ATP Software
  • Sản Phẩm
    Simple FB PRO

    Simple FB PRO

    Phần mềm hỗ trợ kết bạn khách hàng tiềm năng, xây dựng profile Facebook.

    Simple Chat Pro

    Simple Chat Pro

    Phần mềm quản lý chat trên nhiều tài khoản Social & sàn TMDT.

    ATP Link

    ATP Link

    Tạo Bio Link nhanh chóng chỉ với vài click chuột

    Simple Tikdown

    Simple Tikdown

    Công cụ giúp bạn tải video Tiktok không có logo nhanh chóng.

    Simple UID

    Simple UID

    Quét UID Facebook: UID profile, UID group, danh sách tương tác

    Simple Zalo

    Simple Zalo

    Hỗ trợ kết bạn, gửi tin nhắn chăm sóc khách hàng trên Zalo.

    Auto Viral Content

    Auto Viral Content

    Công cụ đặt lịch, đăng bài tự động cho hàng loạt Fanpage.

    Simple Instagram

    Simple Instagram

    Phần mềm gửi follow, nhắn tin, nuôi nick Instagram.

    Simple Live

    Simple Live

    Phần mềm tạo kịch bản bình luận livestream Tiktok

    Simple Replay

    Simple Replay

    App ghi hình tự động quy trình đóng gói hàng hoá Shopee, Lazada, Tiktokshop

    Combo ATP Mobile

    Combo ATP Mobile

    Combo phần mềm mềm Marketing dành cho điện thoại.

    Combo ATP

    Combo ATP

    Giải pháp Combo ATP là tổng hợp tất cả các sản phẩm hỗ trợ KDOL.

    Combo Special

    Combo Special

    Combo 3 phần mềm tự chọn: chương trình bán hàng mà ATPTeam triển khai.

    Xem thêm phần mềm khác
    Xem thêm phần mềm khác
  • Bảng Giá
  • Thanh Toán
  • Kiến Thức Marketing
    Công Cụ Marketing

    Công Cụ Marketing

    1,066 bài viết

    Thủ Thuật Facebook

    Thủ Thuật Facebook

    536 bài viết

    Kiếm Tiền MMO

    Kiếm Tiền MMO

    1,422 bài viết

    Kiến Thức Website

    Kiến Thức Website

    309 bài viết

    Bán Hàng Online

    Bán Hàng Online

    2,632 bài viết

    New
    Zalo Marketing

    Zalo Marketing

    104 bài viết

    New
    Facebook Marketing

    Facebook Marketing

    2,804 bài viết

    New
    Trí Tuệ Nhân Tạo AI

    Trí Tuệ Nhân Tạo AI

    136 bài viết

    New
    Thương Mại Điện Tử

    Thương Mại Điện Tử

    894 bài viết

    Kiến Thức Marketing

    Kiến Thức Marketing

    1,910 bài viết

    Công Nghệ Thông Tin

    Công Nghệ Thông Tin

    535 bài viết

    Xem thêm chuyên mục khác
    Xem thêm chuyên mục khác
  • Giới Thiệu
    Đăng ký làm đối tác (Affiliate/ Partners)

    Đăng ký làm đối tác (Affiliate/ Partners)

    NEW
    Chính sách bảo mật

    Chính sách bảo mật

    Điều khoản sử dụng

    Điều khoản sử dụng

    Chính sách cài đặt

    Chính sách cài đặt

No Result
View All Result
ATP Software
  • Sản Phẩm
    Simple FB PRO

    Simple FB PRO

    Phần mềm hỗ trợ kết bạn khách hàng tiềm năng, xây dựng profile Facebook.

    Simple Chat Pro

    Simple Chat Pro

    Phần mềm quản lý chat trên nhiều tài khoản Social & sàn TMDT.

    ATP Link

    ATP Link

    Tạo Bio Link nhanh chóng chỉ với vài click chuột

    Simple Tikdown

    Simple Tikdown

    Công cụ giúp bạn tải video Tiktok không có logo nhanh chóng.

    Simple UID

    Simple UID

    Quét UID Facebook: UID profile, UID group, danh sách tương tác

    Simple Zalo

    Simple Zalo

    Hỗ trợ kết bạn, gửi tin nhắn chăm sóc khách hàng trên Zalo.

    Auto Viral Content

    Auto Viral Content

    Công cụ đặt lịch, đăng bài tự động cho hàng loạt Fanpage.

    Simple Instagram

    Simple Instagram

    Phần mềm gửi follow, nhắn tin, nuôi nick Instagram.

    Simple Live

    Simple Live

    Phần mềm tạo kịch bản bình luận livestream Tiktok

    Simple Replay

    Simple Replay

    App ghi hình tự động quy trình đóng gói hàng hoá Shopee, Lazada, Tiktokshop

    Combo ATP Mobile

    Combo ATP Mobile

    Combo phần mềm mềm Marketing dành cho điện thoại.

    Combo ATP

    Combo ATP

    Giải pháp Combo ATP là tổng hợp tất cả các sản phẩm hỗ trợ KDOL.

    Combo Special

    Combo Special

    Combo 3 phần mềm tự chọn: chương trình bán hàng mà ATPTeam triển khai.

    Xem thêm phần mềm khác
    Xem thêm phần mềm khác
  • Bảng Giá
  • Thanh Toán
  • Kiến Thức Marketing
    Công Cụ Marketing

    Công Cụ Marketing

    1,066 bài viết

    Thủ Thuật Facebook

    Thủ Thuật Facebook

    536 bài viết

    Kiếm Tiền MMO

    Kiếm Tiền MMO

    1,422 bài viết

    Kiến Thức Website

    Kiến Thức Website

    309 bài viết

    Bán Hàng Online

    Bán Hàng Online

    2,632 bài viết

    New
    Zalo Marketing

    Zalo Marketing

    104 bài viết

    New
    Facebook Marketing

    Facebook Marketing

    2,804 bài viết

    New
    Trí Tuệ Nhân Tạo AI

    Trí Tuệ Nhân Tạo AI

    136 bài viết

    New
    Thương Mại Điện Tử

    Thương Mại Điện Tử

    894 bài viết

    Kiến Thức Marketing

    Kiến Thức Marketing

    1,910 bài viết

    Công Nghệ Thông Tin

    Công Nghệ Thông Tin

    535 bài viết

    Xem thêm chuyên mục khác
    Xem thêm chuyên mục khác
  • Giới Thiệu
    Đăng ký làm đối tác (Affiliate/ Partners)

    Đăng ký làm đối tác (Affiliate/ Partners)

    NEW
    Chính sách bảo mật

    Chính sách bảo mật

    Điều khoản sử dụng

    Điều khoản sử dụng

    Chính sách cài đặt

    Chính sách cài đặt

No Result
View All Result
ATP Software
Trang chủ Kinh doanh online

32 khái niệm cần biết khi khởi nghiệp kinh doanh online

Nguyên Phong Bởi Nguyên Phong
05/10/2017
Trong Kinh doanh online, Kinh doanh - Khởi nghiệp, Nhân Sự - Quản Trị Doanh nghiệp
0
các ngành nghề đang hot hiện nay
Chia sẻ bài viết nàyChia sẻ
5/5 - (1 bình chọn)

Trước khi khởi nghiệp kinh doanh online, bạn cần phải có những kiến thức nhất định và kinh doanh, quản trị hàng hóa, kế toán, marketing,…. Bên dưới là tổng hợp 32 kiến thức cơ bản nhất mà bạn cần phải học để kinh doanh online một cách suôn sẻ

1. Doanh thu (Revenue):

Một doanh nghiệp sẽ 3 nhóm doanh thu là 1. Doanh thu từ bán hàng hóa; 2. Doanh thư từ hoạt động đầu tư khác và 3. Doanh thu từ hoạt động tài chính. Hàng hóa có thể là sản phẩm hoặc dịch vụ.

Nếu như một công ty thương mại dạng T-H-T ‘ , có nghĩa dùng tiền mua hàng ở đầu vào sau đó bán cho khách hàng ở đầu ra lấy lại tiền thì doanh thu sẽ bằng số lượng hàng bán ra nhân với giá tiền bán ra hoặc có thể tính bằng tổng giá trị đơn hàng ở đầu ra.

Đối với công ty dịch vụ kiểu như cửa hàng ăn thì cách tính cũng tương tự, bằng tổng các hóa đơn thanh toán của khách hàng. Đối với các công ty dịch vụ kiểu như thuê quét dọn, thuê bảo vệ thì doanh thu sẽ bằng tổng giá trị các đơn hàng bán ra.

Doanh thu từ họat động tài chính : có thể tại một giai đoạn nào đó doanh nghiệp không dùng hết số vốn chủ sở hữu của mình thì họ sẽ cho vay lấy lãi.

Doanh thu từ họat động đầu tư khác như là đầu tư vào thị trường chứng khoán, vàng, nhà đất,..túm lại là các lĩnh vực không thuộc lĩnh vực đầu tư chính của DN

Chú ý doanh thu là doanh thu trước thuế VAT. Ví dụ như ta bán được 11 tỷ tiền hàng, thuế VAT 10%; thì doanh thu của ta là 10 tỷ chứ không phải 11 tỷ. Tương tự, chi phí phải là chi phí trước thuế, sẽ bàn sau.

2. Giá vốn hàng bán:

Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Đối với một công ty thương mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng có mặt tai kho ( giá mua từ nhà cung cấp, vận chuyển, bảo hiểm,….). Đối với một công ty sản xuất thì cũng tương tự nhưng phức tạp hơn một chút do đầu vào của nó là nguyên liệu chứ chưa phải thành phẩm.

Một số nhà cung cấp họ có thể chuyển hàng tới tận kho của chúng ta, họ cộng các khoản chi phí như vận chuyển, bảo hiểm, thuế má…vào giá bán chúng ta. Như vậy giá vốn hàng bán sẽ tính toán cụ thể tùy thuộc vào hợp đồng với nhà cung cấp quy định cụ thể như thế nào.

Ví dụ: Tôi mở một cửa hàng bán đĩa với số vốn chủ sở hữu là 100 triệu, giá vốn của đĩa CD trắng tôi sẽ bán là 1000 đ/ chiếc, là giá mà nhà cung cấp mang hàng tới tận nơi.

3. Chi phí

Doanh nghiệp có các loại chi phí bao gồm:

– Chi phí quản lý: là lương thưởng, điện, nước, văn phòng phẩm

– Chi phí thuê nhà xưởng, văn phòng

– Chi phí tài chính: là lãi ngân hàng của số vốn vay phục vụ kinh doanh

– Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí kể từ khi hàng từ kho tới khách hàng. Bao gồm chi phí tiếp khách, vận chuyển hướng dẫn,…

– Chi phí mua nguyên vật liệu

Có nhiều loại chi phí khác nhau, cách thức gộp các loại chi phí vào một mục lớn cũng tùy vào đặc thù doanh nghiệp, cái này không fix.

Nếu đứng trên góc độ kế toán quản trị để phục vụ phân tích điểm hòa vốn, định giá bán,… thì chi phí được phân ra làm Chi phí cố định và Chi phí biến đổi. Sẽ bàn rõ hơn tại mục Doanh thu hòa vốn.

4. Lợi nhuận gộp ( Income)

Lợi nhuận gộp = tổng doanh thu – Tổng giá vốn hàng bán. Ví dụ như ta doanh thu 10 tr do bán mặt hàng A, giá vốn của mặt hàng A là 8 triệu đồng, thì lợi nhuận gộp là 2 triệu đồng.

5. Lợi nhuận ròng (Lợi nhuận thuần) (Net Income)

Lợi nhuân ròng = Lợi nhuận gộp – chi phí bán hàng – chi phí quản lý…(các loại chi phí khác mà DN phải bỏ ra).

6. Lợi nhuận trước thuế:

Lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận thuần – thuế thu nhập doanh nghiệp. Ví dụ như thuế thu nhập của DN VN là 25% (đang có hướng xuống 20%).

8. Tài sản (Assets)

Doanh nghiệp đương nhiên phải có tài sản, cụ thể = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn

– Tài sản ngắn hạn: bao gồm tiền và các khoản tương đương với tiền, đầu tư ngắn hạn, khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.

– Tài sản dài hạn: bao gồm tài sản cố định (máy móc,…), bất động sản, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác. Tài sản dài hạn khác là khoản phải thu dài hạn, dự phòng nợ khó đòi

9. Nguồn vốn

Nguồn vốn là số tiền doanh nghiệp phục vụ vào mục đích sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn = Tổng Nợ  + Vốn chủ sở hữu.

Nợ = Nợ ngắn hạn +  Nợ dài hạn.

Nợ ngắn hạn bao gồm vay ngắn hạn, phải trả người bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phải trả người lao động và các khoản phải trả ngắn hạn khác. Nợ dài hạn là các khoản vay dài hạn, quỹ dự phòng và các khoản phải trả khác.

– Vốn chủ sở hữu = Vốn đầu tư của chủ sở hữu + lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

10. Bảng cân đối kế toán

Là bảng được lập tại một thời điểm thể hiện Tài sản = Nguồn vốn. Tài sản sẽ luôn bằng nguồn vốn, vì vậy mới gọi là  cân bằng. Chú ý rằng bảng cân đối mang tính chất thời điểm, thể hiện sức khỏe của doanh nghiệp tại một thời điểm lập bảng.

Ví dụ :

Ta có 100 triệu và ta muốn mở một cửa hàng băng đĩa. Tại thời điểm ban đầu ta có tài sản tiền mặt = 100 triêu, vốn chủ sở hữu của ta là 100 triệu, nợ của ta = “0” – > Tài sàn = nguồn vốn = 100 triệu

Tại thời điểm t bất kỳ, ta có các thông tin sau:

– Ta có 2 máy tính giá trị 20 triệu (nguyên giá): thuộc về tài sản cố định

– Ta có 1000 cái đĩa CD trị giá 20 triệu: thuộc Hàng tồn kho

– Ta có 20 triệu khách hàng đã lấy hàng nhưng chưa tới thời hạn trả tiền: thuộc Khoản phải thu ngắn hạn

– Ta vẫn còn tiền mặt là 40 triệu và ta chưa vay nợ ai

Như vậy ta sẽ có bảng cân đối là 40 tr tiền mặt + 20 tr khoản phải thu + 20 tr hàng tồn kho + 20 tr tài sản cố định là máy tính.

Dần dần, công việc kinh doanh thuận lợi, số vốn của ta không đủ ta sẽ vay ngân hàng theo thời hạn 3 tháng hoặc 1 năm. Ta có thể bán cổ phần để thêm chủ sở hữu. Ta có thể huy động vốn dài hạn tại thị trường chứng khóan thông qua việc niêm yết, hoặc bán trái phiếu công ty,….Lúc đó bảng cân đối kế toán của ta sẽ dày đặc.

11. Phân tích Bảng cân đối kế toán

Nhìn Bảng cân đối kế toán ta sẽ thấy tài sản nhiều chưa chắc đã tốt, mà nợ nhiều chưa chắc đã xấu. Xấu hay tốt sẽ căn vào số liệu cụ thể. Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà các chỉ số sau là quan trọng:

– Tỷ suất đầu tư = Tổng tài sản/ tài sản cố định

– Hệ số nợ = Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn

– Tỷ suất nợ = Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn

– Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn

– Khả năng thanh tóan nhanh = (tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn

Thông qua định nghĩa ta có thể dễ dàng suy ra thế nào là tốt thế nào là xấu.

Báo cáo tài chính bao gồm Bảng cân đối kê toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo kết quả kinh doanh : tham khảo tại entry này để có kiến thức tổng quát https://dungiso.wordpress.com/2012/05/29/tai-chinh-ke-toan-thuong-thuc/

12. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn ROA (Return of Assets):

ROA= Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản. Vì Tổng tài sản luôn bằng tổng nguồn vốn nên công thức sau cũng vẫn đúng ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng nguồn vốn.

Tùy thuộc vào mỗi loại hình doanh nghiệp mà ROA khác nhau, vì vậy chỉ có thể so sánh các doanh nghiệp có cùng đặc thù kinh doanh, hoặc cùng ngành. Ví dụ như công ty A có doanh số là 100 tỷ, lợi nhuận sau thuế là 10 tỷ thì ROA = 10%; Công ty B có doanh số là 30 tỷ, lợi nhuận sau thuế là 6 tỷ thì ROA = 20%. Điều này nói lên việc công ty B sử dụng nguồn vốn tốt hơn, có thể do giá bán của nó tốt hơn hoặc chi phí của nó thấp hơn,….

13. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ( Return of common Equity)

ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu.

Chỉ số này là quan trọng nhất trong các loại chỉ số. Nó thể hiện số tiền mang lại từ mỗi đồng đầu tư. Trong trường hợp công ty A ở trên nếu vốn chủ sở hữu của nó là 20 tỷ thì ROE = 10tỷ/20 tỷ=50%. Giả sử như  công ty B có vốn chủ sở hữu cũng là 20 tỷ thì ROE = 6/20= 30%. Như vậy mặc dù ROA của B hơn A nhưng ROE của A lại hơn B, điều đó có nghĩa là công ty A hoạt động tốt hơn.

Như vậy ROE sẽ phải lớn hơn lãi gửi ngân hàng hiện nay là 8% thì mới bõ đầu tư vì gửi ngân hàng an toàn trong khi kinh doanh thì có thể lỗ.

14. Thị trường, phân khúc, thị trường ngách, tế bào:

15. Chuỗi giá trị của một doanh nghiệp từ đầu vào tới đầu ra

16. Mối liên kết giữa các chuỗi giá trị  và các loại chuỗi giá trị

17. Doanh nghiệp cạnh tranh bằng lợi thế chi phí và phần 2

18. Doanh nghiệp cạnh tranh bằng sự khác biệt

19. Mô hình tổng cung tổng cầu trong Kinh tế vĩ mô

20. Mô hình trọng cung

21. Tìm hiểu hệ thống ngân hàng và cách thức vận hành

22. Lãi suất ngân hàng

23. Tỷ giá hối đoái, tại sao dự trữ ngoại hối quốc gia là quan trọng

24. Thế nào là lạm phát

25. Các bài viết liên quan tới Tiền ( P1 -> P4)

26. Lợi nhuận sau thuế trên mỗi nhân viên:

Chỉ số náy phản ánh số tiền trung bình mà mỗi nhân viên kiếm được. Chỉ số càng cao thì đương nhiên là càng tốt vì nó thể hiện được hiệu suất làm việc. Nhưng việc so sánh cũng phải diễn ra trong cùng một ngành thì mới có thể nói chỉ số đó là tốt hay xấu. Năm 2012 Vietcombank có khoảng 12.000 người; như vậy trung bình mỗi nhân viên mang lại lợi nhuận khoảng 120 triệu.

Các biến thể khác như Doanh thu trên mỗi nhân viên, Lợi nhuận trên mỗi nhân viên bán hàng,….

27. Phân tích điểm hòa vốn

Định nghĩa chung : Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó lợi nhuận tạo ra bằng với chi phí cố định.

Giả sử như một công ty sản xuất  3 mặt hàng A, B và C. Cho dù có sản xuất hay không thì công ty vẫn chịu một khoản chi phí hàng tháng gọi là chi phí cố định như nhà xưởng, máy móc, nhân công, thuế môn bài,..đó gọi là chi phí cố định.

Lợi nhuận ròng của mỗi mặt hàng tương ứng là A1, B1, C1. Chi phí cố định phân bổ vào từng mặt hàng là A2, B2, C2. Lợi nhuận ròng = Giá – Chi phí biến đổi trung bình.

Điểm hòa vốn của A = A1/A2.

Ví dụ chi phí cố định của A là 1 triệu; giá bán của A là 10.000 đ; chi phí biến đổi của A là 8 000 đ – > lợi nhuận của A là 10.000-8.000=2.000 đ -> Điểm hòa vốn của A = 1 triệu/ 2000 đ = 500 đơn vị sản phẩm. Có nghĩa là chúng ta phải bán được 500 mặt hàng A mới tới điểm hoà vốn, sau đó bán càng nhiều càng tốt vì ta đã không còn phải trừ chi phí cố định nữa.

Trước khi tung sản phẩm ra thị trường công ty sẽ phải nắm được điểm hoà vốn. Nếu như dung lượng thị trường  < 500 cái thì không nên đầu tư vào A làm gì.

Một công ty thương mại thì sẽ có nhiều sản phẩm nhập vào bán ra vì vậy khó tính được như vậy.Thường ta sẽ tính Doanh số hoàn vốn:

Ví dụ:

Gọi doanh số tại điểm hòa vốn là X

Lợi nhuận trung bình là 20%

Chi phí cố định là 8 tỷ:

Vì doanh số tại điểm hoà vốn là điểm mà tại đó Lợi nhuận sinh ra từ doanh số = Chi phí cố định

– > Điểm hòa vốn X = 8 tỷ/20% = 40 tỷ.

28. Nhu cầu thị trường

Nhu cầu thị trường = Doanh số khách hàng cũ + Doanh số khách hàng mới

Ví dụ như năm 2012 một doanh nghiệp có doanh số từ khách hàng cũ là 20 tỷ, doanh số từ khách hàng mới là 5 tỷ. Thì tổng nhu cầu thị trường của công ty đó là 25 tỷ. Giả sử như năm 2011 nhu cầu thị trường của DN đó là 20 tỷ thì có nghĩa là thị trường đó đang có tăng trưởng, công ty có thể tiếp tục đầu tư. trường hợp ngược lại năm 2011 là 30 tỷ thì có nghĩa là nhu cầu thị trường đang giảm. Lý do giảm có thể rất nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng tín hiệu giảm là tín hiệu cảnh báo.

29. Nhu cầu thị trường tiềm năng

là con số mang tính dự báo về tổng nhu cầu thị trường. Người ta có thể mua số liệu từ các công ty chuyên về thống kê hoặc tự tính toán lấy. Ví dụ thông qua đặc điểm sử dụng, tần suất thay thế, số lượng người ở lứa tuổi dùng, dân số của vùng địa lý bán hàng, thói quen mua sắm, mức thu nhập của khách hàng hướng tới, sản phẩm thay thế,…

Trước khi một doanh nghiệp nào đó khởi nghiệp kinh doanh hoặc tung ra một sản phẩm mới thì đầu tiên phải xác định phân khúc của mình sẽ tham gia, phân khúc đó hiện có dung lượng bao nhiêu, phân chia miếng bánh đó đang ra sao, khả năng tăng trưởng như thế nào, lợi thế cạnh tranh của ta là gì để cạnh tranh với đối thủ,… Nếu như dung lượng thị trường thấp, đối thủ nhiều thì đó là thị trường khó khăn.

Để hiểu sâu hơn cần phải nghiên cứu thêm cả quan hệ cung cầu và giá. Giá tăng thì cầu giảm, cung tăng. Giá giảm thì cầu tăng cung giảm. Đôi khi doanh nghiệp có thể giảm lợi nhuận để tăng lợi thế về giá, người chưa có nhu cầu mua ở mức giá P1 có thể sẽ mua ở mức giá P2 thấp hơn.

30. Định giá hàng bán

Định giá hàng bán là việc doanh nghiệp phân tích để xác định giá bán ra cho một mặt hàng nào đó.

Thông thường ta sẽ thấy mấy chiến lược định giá sau:

– Hớt váng: áp dụng khi nhu cầu lớn nhưng cung ít. Chiến lược này được apple đặc biệt sử dụng để đạt lợi nhuận > 30% trên mỗi sản phẩm.

– Thâm nhập thị trường: áp dụng khi sản phẩm vào thị trường mới, nhiều đối thủ, doanh nghiệp chấp nhận lợi nhuận ít để cho khách hàng chấp nhận. Chú ý nếu như doanh nghiệp bán giá dưới chi phí làm ra sản phẩm đó thì gọi là phá giá, phạm luật.

– Căn vào chi phí : doanh nghiệp tính ra tổng chi phí sau đó cộng thêm lợi nhuận mong muốn

– Căn vào giá trị sử dụng: doanh nghiệp tính giá trị tạo ra bằng tiền trong toàn bộ vòng đời sản phẩm mà người sử dụng có được. Thông thường doanh nghiệp luôn muốn bán giá bằng với Giá trị sử dụng nhưng cũng phải căn vào giá mà người tiêu dùng có thể chấp nhận dược.

– Căn vào lợi nhuận: Ví dụ như doanh nghiệp cần đạt ROE là x, thông qua số lượng có thể bán, chi phí cố định và biến đối để tính ra giá bán có thể đạt được lợi nhuận từng đó.

– Định giá khi người tiêu dùng đánh đồng giữa chất lượng và giá: Nhiều người nghĩ rằng giá cao thì sản phẩm chắc chất lượng. Người bán sẽ căn vào suy nghĩ này để bán giá cao, đặc biệt là với những hàng hóa đặc thù khó đo đếm giá trị làm ra.

Việc định giá còn phải căn vào Nhu cầu thị trường nữa vì vòng đời sản phẩm chỉ có giới hạn nhất định. Nếu như hết vòng đời mà chưa đạt tới điểm hòa vốn thì định giá có vấn đề, hoặc chất lượng sản phẩm khiến không thể định giá cao hơn.

31. Quan hệ nhân quả giữa chi phí quảng cáo và doanh số bán hàng

Có nhiều mặt hàng mà không quảng cáo thì không bán được hàng đặc biệt là hàng tiêu dùng. Doanh nghiệp có thể tính được mỗi phút quảng cáo trên tivi mang lại bao nhiêu doanh số tăng trường. Tương tự với các hình thức quảng cáo khác như internet, báo chí, gọi điện thoại, gửi tờ rơi, ..Mỗi một đặc thù mặt hàng sẽ phù hợp với các loại hình quảng cáo khác nhau, nếu tính được quan hệ nhân quả giữa mỗi loại hình quảng cáo đối với sản phẩm mình đang bán sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng quyết định.

32. Mối quan hệ giữa doanh số và vị trí, diện tích trưng bày

Các siêu thị đặc biệt quan tâm tới thông số này. Thông qua thống kê bán hàng mà hiện nay đều tự động, họ sẽ tính được mặt hàng nào bán chạy và vì sao. Họ sẽ tính được vị trí nào trong siêu thị mà để hàng cơ hội bạn sẽ cao hơn. Thông thường họ sẽ để hàng bán chạy ở cuối cùng để khách hàng phải đi qua những mặt hàng bán không chạy để tới đó, biết đâu khi đi qua những mặt hàng này khách hàng lại xuất hiện nhu cầu.

Các mặt hàng có doanh số ít thì phải thử nhiều cách khác nữa như là tăng diện tích bán hàng, giảm lợi nhuận để giảm giá, mua 1 đổi 1…Nếu như cuối cùng doanh số vẫn thấp không bù đắp được chi phí cố định thì siêu thị sẽ dẹp mặt hàng đó đi.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết

Cùng chuyên mục

Kiếm tiền với temu affiliate cách kiếm 10tr trong 3 tiếng siêu dễ

Kiếm tiền với temu affiliate cách kiếm 10tr trong 3 tiếng siêu dễ

23/10/2024
306
Xây Dựng Mối Quan Hệ Với Khách Hàng: Từ Người Lạ Đến Bạn Bè và Khách Hàng Trung Thành

Xây Dựng Mối Quan Hệ Với Khách Hàng: Từ Người Lạ Đến Bạn Bè và Khách Hàng Trung Thành

11/09/2024
64
phần mềm seeding livestream facebook

Phần Mềm Seeding Livestream Facebook tự động: Simple FB Pro

02/12/2024
207
Phần mềm chăm sóc khách hàng trên zalo

6 phần mềm chăm sóc khách hàng Zalo hiệu quả nhất

14/08/2024
72
guest
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

🔥 Phần mềm Marketing nổi bật

1. VN Follow

Hệ thống tăng like, follow Facebook, Tiktok, Youtube

2. Phần mềm nuôi nick Facebook 5000 bạn bè
3. Phần mềm đăng bài nuôi Fanpage vệ tinh
4. Phần mềm gửi kết bạn, nhắn tin trên Zalo
5. Phần mềm đăng video Reels, Tiktok, Youtube
6. Phần mềm đăng video Reels, Tiktok, Youtube

7. Simple Replay

App quay video gói hàng Shopee, Lazada, Tiktokshop

SIMPLE FB PRO

Xem chi tiết

Phần mềm hỗ trợ kết bạn khách hàng tiềm năng, nuôi nick Facebook, xây dựng trang cá nhân bán hàng trên Facebook.

COMBO ATP

Xem chi tiết

Bộ giải pháp Combo ATP là tổng hợp tất cả các sản phẩm hỗ trợ kinh doanh online đa kênh hiệu quả của ATP

CÔNG TY TNHH ATP SOFTWARE

ĐIỀU KHOẢN CHÍNH SÁCH

THANH TOÁN

  • www.atpsoftware.vn
  • Mã số thuế: 0314344065
  • Lĩnh vực kinh doanh: Phần mềm Marketing
  • 0931.9999.11 - 0967.9999.11
  • info@atpsoftware.vn
  • Thời gian làm việc: 8:00 - 22:00 (Thứ 2 - Thứ 7)
  • Số 18 Đường 12, Khu Dân Cư Jamona, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Chính Sách Bảo Mật
  • Chính Sách Cookie
  • Điều Khoản Sử Dụng
  • Chính Sách Cài Đặt
  • Chính Sách Bảo Hành
  • Hướng Dẫn Thanh Toán
  • Số tài khoản: 117002912179
  • Ngân hàng: VIETIN BANK
  • Chi nhánh: CN2 TP HỒ CHÍ MINH
  • CTK: CÔNG TY TNHH ATPSOFTWARE

CÔNG TY TNHH ATP SOFTWARE

  • www.atpsoftware.vn
  • Mã số thuế: 0314344065
  • Lĩnh vực: Phần mềm Marketing
  • Hotline: 0931.9999.11 - 0967.9999.11
  • Thời gian làm việc: 08:00-22:00
  • Số 18 Đường 12, Khu Dân Cư Jamona, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

Điều khoản và chính sách

  • Chính Sách Bảo Mật
  • Chính Sách Cookie
  • Điều Khoản Sử Dụng
  • Chính Sách Cài Đặt
  • Chính Sách Bảo Hành
  • Hướng Dẫn Thanh Toán
  • Liên kết: Elearning.vn

Sách Sale 30-50%

Facebook Youtube
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Bảng giá
  • Thanh toán
  • Hướng dẫn sử dụng
    • HDSD Simple FB PRO
    • HDSD Simple UID
    • HDSD Autoviral Content
    • HDSD Simple Zalo
    • HDSD Simple Ads
    • HDSD Simple Shop
    • HDSD ATP SEO
    • HDSD Simple Seeding
  • Kiến Thức Marketing
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Liên hệ
  • Tài Liệu ATP SOFTWARE

CÔNG TY TNHH ATP SOFTWARE - 160 ĐƯỜNG SỐ 2, KĐT VẠN PHÚC, P. HBP, TP THỦ ĐỨC
Mã số doanh nghiệp: 0314344065 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM cấp ngày 24/06/2014
HOTLINE: 0931.9999.11 - ĐT: 0967.9999.11 - Email: info@atpsoftware.vn

ĐẶT MUA

ĐẶT MUA

Đăng ký tải phần mềm
ATP Software

(Anh/chị vui lòng nhập đúng định dạng số điện thoại đang sử dụng)

wpDiscuz
Hotline
Zalo ATPSoftware Tư vấn kinh doanh Zalo ATPSoftware
Hotline
0967.9999.11

Xin chào! ATP Software muốn tìm hiểu nhu cầu sử dụng phần mềm của bạn, từ đó chúng tôi có thể tư vấn chính xác giải pháp mà bạn cần.

*Có thể chọn nhiều kết quả

Nhận thông báo từ ATP SOFTWARE và cập nhật những kiến thức mới nhất từ chúng tôi!

Kiến thức Marketing

1611 bài viết

Kinh doanh Online

1360 bài viết

Facebook Marketing

996 bài viết

Kiếm tiền MMO

720 bài viết

Kinh doanh Online

810 bài viết

Thủ thuật Facebook

215 bài viết

Không, cảm ơn
Nhận thông báo