Mỗi con người sinh ra đều ứng với một tuổi ngũ hành khác nhau. Trong đó mệnh mộc là một trong 5 yếu đóng vai trò quan trọng cấu tạo nên luật ngũ hành. Vậy mệnh mộc là gì? Những ai là người thuộc mệnh mộc? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé.
Mệnh là gì?
“Mệnh” là một khái niệm vô cùng quan trọng trong văn hóa truyền thống. Người xưa đại đa số đều kính Thiên tín mệnh, tức kính trời và tin vào số mệnh, cho rằng “sống chết có số, phú quý do trời”; “đại phú nhờ mệnh, tiểu phú nhờ cần”, “một đời đều là mệnh, nửa điểm không do người”. Ai nấy đều có mệnh, và vận mệnh mỗi người chẳng ai giống ai.
Vậy “mệnh” rốt cuộc là gì đây? Mạnh Tử nói: “Mạc chi vi nhi vi giả, thiên dã; mạc chi trí nhi chí giả, mệnh dã“; tạm dịch là: Không phải sức người làm được mà vẫn có thể làm được, đây chính là Thiên ý; không phải sức người có thể cầu được mà lại có được, đây chính là vận mệnh.
Đổng Trọng Thư nói “Thiên lệnh chi vị mệnh” (trích “Hán Thư – Đổng Trọng Thư truyện”). Bởi vậy, mệnh và trời có liên quan với nhau, điều gọi lạ “nhân mệnh quan thiên”. Vậy nên mệnh lại còn được gọi là “thiên mệnh”. Tức số mệnh hoặc thiên mệnh là tiên thiên, là điều khi sinh mang theo đến, hay nói là trời định. Trong thuật toán mệnh truyền thống, thường xem sự vận hành của sinh mệnh con người dựa theo tiến trình thời gian phân chia thành đại vận, tiểu vận, lưu niên (vận trình của năm). Vận hành của mệnh, chính là vận mệnh, vậy nên mệnh lại gọi là “vận mệnh”, tức là vận trình biểu hiện khác nhau của mệnh
Mệnh mộc là gì?
Khái niệm về mệnh mộc
Mệnh mộc sinh năm nào?
NĂM SINH THUỘC MỆNH MỘC |
TÍNH CHẤT MỘC |
XEM TỬ VI TRỌN ĐỜI |
Nhâm Ngọ – 1942, 2002 |
Dương Liễu Mộc |
Tử vi tuổi Nhâm Ngọ |
Quý Mùi – 1943, 2003 |
Dương Liễu Mộc |
Tử vi tuổi Quý Mùi |
Canh Dần – 1950, 2010 |
Tùng Bách Mộc |
Tử vi tuổi Canh Dần |
Tân Mão – 1951, 2011 |
Tùng Bách Mộc |
Tử vi tuổi Tân Mão |
Mậu Tuất – 1958, 2018 |
Bình Địa Mộc |
Tử vi tuổi Mậu Tuất |
Kỷ Hợi – 1959, 2019 |
Bình Địa Mộc |
Tử vi tuổi Kỷ Hợi |
Nhâm Tý – 1972, 2032 |
Tang Đố Mộc |
Tử vi tuổi Nhâm Tý |
Quý Sửu – 1973, 2033 |
Tang Đố Mộc |
Tử vi tuổi Quý Sửu |
Canh Thân – 1980, 2040 |
Thạch Lựu Mộc |
Tử vi tuổi Canh Thân |
Tân Dậu – 1981, 2041 |
Thạch Lựu Mộc |
Tử vi tuổi Tân Dậu |
Mậu Thìn – 1988, 1928 |
Đại Lâm Mộc |
Tử vi tuổi Mậu Thìn |
Kỷ Tỵ – 1989, 1929 |
Đại Lâm Mộc |
Tử vi tuổi Kỷ Tỵ |
Đặc điểm của người mệnh Mộc – Sự sinh sôi và bền bỉ
Theo như thuyết ngũ hành tương sinh, tương khắc thì mệnh Mộc chính là chỉ về mùa xuân tượng trưng cho sự sống, sinh sôi nảy nở. “Mộc” phát triển từ những cơn mưa hay nguồn nước mà tạo hóa mang đến để giúp cho hành tinh này được sinh sôi. Và chúng ta có thể kết luận rằng Mộc sinh tồn là nhờ Thủy.
Bền bỉ và cứng cổi là những gì người ta thường nói về mệnh mộc.
Người mệnh mộc thường lan tỏa những năng lượng tích cực, tạ cảm xác vững chãi đến mọi người xung quanh. Thường là những người có tính quyết đoán chính xác, có óc tưởng tượng phong phú và khả năng sáng tạo tuyệt vời.
Nhưng người mênh mộc thường có thiên hướng phát triển trong mảng kinh doanh, bán hàng, marketing, Design để thỏa sức bay bổng sáng tạo tâm hồn của họ.
Người mệnh mộc còn có đức tính rất thoải mái, hào sảng vì vậy thường được nhiều người yêu thích kết bạn. Đó cũng trở thành điểm yếu chí mạng của những người mệnh mộc dễ bị người khác lợi dùng lòng tốt.
6 ngũ hành nạp âm của mệnh Mộc
Mệnh mộc có 6 ngũ hành nạp âm, tương ứng với mỗi nạp âm thì số mệnh của mỗi gia chủ mệnh mộc cũng có phần khác biệt.
chỉ quan niệm sống là một cuộc dạo chơi, bởi vậy họ luôn vui vẻ và lạc quan. Cây dâu tằm được biết đến với công dụng đuổi từ tà người xưa sử dụng khá phổ biến. Những người mệnh Tang Đố Mộc thường có chính kiến, kiên định, phân biệt rạch ròi, và đặc biệt đa tài.
Tùng Bách Mộc – Gỗ cây tùng: Cây tùng tượng trưng cho sự phát triển xanh tốt, vững chãi thịnh vượng. Thêm vào đó tùng còn tượng trưng cho những người quân tử tâm lý vững chắc. Vì vậy những người này thường có khả năng sinh tồn vượt bậc, có khả năng lãnh đạo tốt.
Đại Lâm Mộc – Cây gỗ trong rừng: Rừng có nhiều cây cối thì vượng mộc. Người thuộc mệnh Đại Lâm Mộc thường dễ gần, có lòng trắc ẩn cao. Luôn lấy chữ tâm chữ nghĩa làm đầu. Có thiên hướng làm nên những điều vĩ đại phi thường.
Dương liễu Mộc – Gỗ cây dương liễu: Dương liễu mềm mại, dịu dàng nhân gian có câu “Liễu yếu Đào tơ” là bởi vậy. Tuy nhiên trong thực tế Liễu rất rắn chắc người thuộc Dương Liễu Mộc thường ôn hòa, có nhu có cương sử dụng đúng cách. Tuy nhiên lại là người dễ mềm mỏng và dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài.
Thạch lựu Mộc – Gỗ cây thạch lựu: Loại gỗ chí dương của thiên địa cứng cỏi và kiên trì. Khi đã quyết định làm một vấn đề công việc nào đó họ sẽ quyết tâm làm đến cùng, không tìm cách đi vòng hay đi tắt.
Bình địa Mộc – Cây gỗ dưới đồng bằng: Đồng bằng địa hình thuận lợi cho sinh vật và cây cối phát triển. Bình địa chính là sự thuận lợi của thiên nhiên. Những người mênh này thường không thích bọn chen chỉ quan niệm sống là một cuộc dạo chơi, bởi vậy họ luôn vui vẻ và lạc quan.
Mệnh mộc hợp & khắc số gì?
1. Quan niệm về ý nghĩa của những con số:
Trong dân gian hiện nay có rất nhiều quan niệm về ý nghĩa của các con số khác nhau xuất phát từ các tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc khác nhau…
Một trong số những quan điểm về ý nghĩa các con số cho rằng:
- Số 1: Là số của hoành đồ, số của các vị thần thánh
- Số 2: Là số tượng trưng cho sự cân bằng âm – dương, có đôi có cặp, là số tạo nên nguồn gốc vạn vật.
- Số 3: Là số thể hiện sự vững chắc như “kiềng ba chân”
- Số 4: Theo quan niệm của người việt thì số 4 không đẹp bởi nó liên quan đến quy luật “Sinh – Lão – Bệnh – Tử”. Số 4 gọi là “Tứ” nên thuộc về “Tử”.
- Số 5: Tương ứng với ngũ hành.
- Số 6: Vì số ba gấp đôi lên bằng sáu nên số 6 là số may mắn, thuận lợi.
- Số 7: Có liên quan đến những khái niệm “Thất Tinh” tức là 7 ngôi sao và “Thất Kiếm” tức là 7 thanh kiếm,nên đây là số mang sức mạnh kỳ diệu.
- Số 8: Theo đạo Lão và bát chánh trong Phật giáo thì số 8 tượng trưng cho sự bất tử.
- Số 9: Tượng trưng cho may mắn, hạnh phúc, tròn đầy, viên mãn
2. Quan niệm về số xấu, số đẹp và số thiêng
Theo những chuyên gia nghiên cứu về văn hóa, các con số luôn có những ý nghĩa nhất định, xuất phát từ văn hóa hoặc quan niệm của các quốc gia.
Theo quan niệm của người Việt ta, con số cũng giống như vạn vật trong tự nhiên, đều mang tính âm và dương khác nhau. Trong đó:
Số lẻ (1, 3, 5, 7, 9) tượng trưng cho sự phát triển, thịnh vượng và may mắn.
Số chẵn (2, 4, 6, 8) là số chững lại, không phát triển được, nó ngược lại với số lẻ.
Tuy nhiên, việc phân chia số đẹp hay số xấu chỉ mang tính chất tương đối, bởi nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Ví dụ như có những số lẻ vẫn hàm ý điềm xui xẻo và không may mắn như số 3, 5, 7, 23, 49, 53. Những con số này được coi là kém may mắn theo quan niệm trong dân gian và vận hạn của con người.
Số thiêng theo quan niệm của người Việt là những số có liên quan đến vua chúa, hay còn gọi là những số “có linh hồn”. Trong dãy số từ 1 đến 10 thì số 9 được coi là số đẹp nhất. Con số này chỉ được dùng cho các bậc vua chúa từ thời phong kiến. Ngoài ra còn có số 18 – ám chỉ về 18 triều đại Hùng Vương, số 100 – ám chỉ về 100 trứng trong truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ.
3. Cách tính số hợp với tuổi theo phong thủy
Muốn tính được mình hợp với số gì, bạn có thể tính dựa vào năm sinh, cụ thể như sau:
Cộng hai số cuối của năm sinh âm lịch lại với nhau. Nếu kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì cộng tiếp cho tới khi được kết quả nhỏ hơn 10. Cộng trừ kết quả trên theo giới tính: Nam thì lấy (10 -); nữ lấy (5 +). Sau khi cộng trừ theo giới tính vẫn cho kết quả lớn hơn 10 thì cộng tiếp hai số đơn lẻ này một lần nữa.
Ví dụ: Sinh năm 1997 Lấy: 9+7=16 Tiếp tục: 16=1+6=7
Nếu là nam: 10-7=3. Con số may mắn của bạn là 3
Nếu là nữ: 3+5= 8. Số may mắn của bạn là 8
Xem thêm:
4. Những người mệnh Mộc hợp & khắc số gì?
Ngũ hành mệnh thúc đẩy biến hóa không ngừng của thế giới vạn vật. Người mệnh Mộc tương sinh bởi Thủy, chế khắc được Thổ nhưng lại bị Kim khắc. Tuân thủ nguyên tắc ngũ hành sinh khắc có thể suy đoán được họa – phúc, cát – hung hay thậm chí sang – hèn.
Tận dụng nguyên tắc này, con người ứng dụng trong chọn số hợp mệnh Mộc và phát triển hơn là sim phong thủy hợp mệnh Mộc. Những con số may mắn xuất hiện trong sim hợp mệnh Mộc là:
– Con số thuộc mệnh Thủy (hành Thủy tương sinh với Mộc): số 0, số 1
– Con số thuộc mệnh Mộc: số 3, số 4
– Con số thuộc mệnh Thổ (hành Thổ bị Mộc chế khắc): số 2, số 5, số 8
Giải đáp những câu hỏi về mệnh Mộc
Mệnh Mộc đeo đá màu gì?
- Màu xanh lá (Hành Mộc): Cẩm thạch, Thạch anh tóc xanh,… tích hợp tạo cảm giác lạc quan yêu đời, truyền thêm nguồn năng lượng dương tích cực cho người sở hữu.
- Vàng mâu ( Hành Thổ): Hổ phách, thạch anh tóc vàng,… Hỗ trợ tăng khả năng tư duy, nâng cao khả năng quản lý và lãnh đạo.
- Màu xanh biển (Hành Thủy): Aquamarine, Topaz… Làm dịu tính nóng, kiểm soát tăng sự thấu hiểu kết nối, cải thiện các mối quan hệ đang căng thẳng.
- Màu đen (Hành Thủy): Thạch anh đen, Thạch anh tóc đen,… Bảo vệ bạn khỏi những kẻ gian manh, không có sự quan tâm yêu thương bạn thật lòng
Mệnh Mộc xây nhà hướng nào?
Mệnh Mộc nên chọn xây nhà 2 hướng Bắc và Đông
Hướng Bắc: hành Thủy. Đây là hướng tốt nhất cho người mệnh Mộc về mọi mặt từ tình duyên, tài lộc cho đến sức khỏe.
Hướng Đông: Hành mộc và có phần không được phong thủy tốt bằng hướng Bắc
Mệnh Mộc nên mua xe màu gì?
Theo phong thủy mệnh Mộc nên chọn lựa các màu xe sau đây vừa hợp mệnh và hợp thời trang: Màu xanh dương, đen, xanh đen, vàng, trắng.
Mệnh Mộc nên trồng cây gì?
Cây phong thủy cho mệnh mộc vận tài lộc:
- Cây cỏ đồng tiền
- Cây trầu bà thủy sinh
- Cây cau tiểu trâm
- Cây kim ngân thủy sinh
Các loại cây này giúp cho gia chủ xua đuổi vận đen, thu hút tài lộc, vận may trong cuộc sống. Giúp việc kinh doanh trở nên sáng suốt, thông suốt hơn.
Xem thêm:
Tổng hợp: Simdepvietnam.vn
Website: http://simdepvietnam.vn
Page: https://www.facebook.com/Simdepvietnam.vn
Hotline & Zalo: 0336.97.97.97