Mệnh thổ là gì? cùng ATPSoftware tìm hiểu mệnh mệnh là gì, mệnh thổ thì hợp và khắc với số nào?
Mệnh là gì?
“Mệnh” là một khái niệm vô cùng quan trọng trong văn hóa truyền thống. Người xưa đại đa số đều kính Thiên tín mệnh, tức kính trời và tin vào số mệnh, cho rằng “sống chết có số, phú quý do trời”; “đại phú nhờ mệnh, tiểu phú nhờ cần”, “một đời đều là mệnh, nửa điểm không do người”. Ai nấy đều có mệnh, và vận mệnh mỗi người chẳng ai giống ai.
Vậy “mệnh” rốt cuộc là gì đây? Mạnh Tử nói: “Mạc chi vi nhi vi giả, thiên dã; mạc chi trí nhi chí giả, mệnh dã“; tạm dịch là: Không phải sức người làm được mà vẫn có thể làm được, đây chính là Thiên ý; không phải sức người có thể cầu được mà lại có được, đây chính là vận mệnh.
Đổng Trọng Thư nói “Thiên lệnh chi vị mệnh” (trích “Hán Thư – Đổng Trọng Thư truyện”). Bởi vậy, mệnh và trời có liên quan với nhau, điều gọi lạ “nhân mệnh quan thiên”. Vậy nên mệnh lại còn được gọi là “thiên mệnh”. Tức số mệnh hoặc thiên mệnh là tiên thiên, là điều khi sinh mang theo đến, hay nói là trời định. Trong thuật toán mệnh truyền thống, thường xem sự vận hành của sinh mệnh con người dựa theo tiến trình thời gian phân chia thành đại vận, tiểu vận, lưu niên (vận trình của năm). Vận hành của mệnh, chính là vận mệnh, vậy nên mệnh lại gọi là “vận mệnh”, tức là vận trình biểu hiện khác nhau của mệnh
Mệnh thổ là gì?
Khái niệm về mệnh thổ
Mệnh Thổ là tượng trưng cho đất, lúc cháy những vật khác sẽ tạo thành tro bụi khiến đất đai tươi tốt màu mỡ. Mệnh này đại diện cho sự công bằng và trí thông minh, lúc xấu Thổ tạo nên sự tối tăm, trắc trở không lường trước được chuyện gì.
Người mệnh thổ sinh năm nào?
Người mệnh Thổ sinh vào những năm Mậu Dần (1938, 1998), Tân Sửu (1961), Canh Ngọ (1990), Kỷ Mão (1939, 1999), Mậu Thân (1968), Tân Mùi (1991), Bính Tuất (1946, 2006), Kỷ Dậu (1969), Đinh Hợi (1947, 2007), Bính Thìn (1976), Canh Tý (1960) và Đinh Tỵ (1977).
Đặc điểm của người mệnh thổ?
Người mệnh Thổ là những người thông minh, nhạy bén trong công việc, cùng với đó là sự giao tiếp tốt nên công việc của những người mệnh này thường rất thuận lợi và được mọi người đánh giá cao. Họ làm việc rất cẩn thận, luôn chuẩn bị kĩ càng tất cả tài liệu trước trong mọi dự án. Nếu là quản lí thì họ làn những người biết đối nhân xử thế với khách hàng cũng như là nhân viên nên họ luôn được mọi người tôn trọng và yêu quý.
Mệnh thổ hợp & khắc số gì?
1. Quan niệm về ý nghĩa của những con số:
Trong dân gian hiện nay có rất nhiều quan niệm về ý nghĩa của các con số khác nhau xuất phát từ các tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc khác nhau…
Một trong số những quan điểm về ý nghĩa các con số cho rằng:
- Số 1: Là số của hoành đồ, số của các vị thần thánh
- Số 2: Là số tượng trưng cho sự cân bằng âm – dương, có đôi có cặp, là số tạo nên nguồn gốc vạn vật.
- Số 3: Là số thể hiện sự vững chắc như “kiềng ba chân”
- Số 4: Theo quan niệm của người việt thì số 4 không đẹp bởi nó liên quan đến quy luật “Sinh – Lão – Bệnh – Tử”. Số 4 gọi là “Tứ” nên thuộc về “Tử”.
- Số 5: Tương ứng với ngũ hành.
- Số 6: Vì số ba gấp đôi lên bằng sáu nên số 6 là số may mắn, thuận lợi.
- Số 7: Có liên quan đến những khái niệm “Thất Tinh” tức là 7 ngôi sao và “Thất Kiếm” tức là 7 thanh kiếm,nên đây là số mang sức mạnh kỳ diệu.
- Số 8: Theo đạo Lão và bát chánh trong Phật giáo thì số 8 tượng trưng cho sự bất tử.
- Số 9: Tượng trưng cho may mắn, hạnh phúc, tròn đầy, viên mãn
2. Quan niệm về số xấu, số đẹp và số thiêng
Theo những chuyên gia nghiên cứu về văn hóa, các con số luôn có những ý nghĩa nhất định, xuất phát từ văn hóa hoặc quan niệm của các quốc gia.
Theo quan niệm của người Việt ta, con số cũng giống như vạn vật trong tự nhiên, đều mang tính âm và dương khác nhau. Trong đó:
Số lẻ (1, 3, 5, 7, 9) tượng trưng cho sự phát triển, thịnh vượng và may mắn.
Số chẵn (2, 4, 6, 8) là số chững lại, không phát triển được, nó ngược lại với số lẻ.
Tuy nhiên, việc phân chia số đẹp hay số xấu chỉ mang tính chất tương đối, bởi nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Ví dụ như có những số lẻ vẫn hàm ý điềm xui xẻo và không may mắn như số 3, 5, 7, 23, 49, 53. Những con số này được coi là kém may mắn theo quan niệm trong dân gian và vận hạn của con người.
Số thiêng theo quan niệm của người Việt là những số có liên quan đến vua chúa, hay còn gọi là những số “có linh hồn”. Trong dãy số từ 1 đến 10 thì số 9 được coi là số đẹp nhất. Con số này chỉ được dùng cho các bậc vua chúa từ thời phong kiến. Ngoài ra còn có số 18 – ám chỉ về 18 triều đại Hùng Vương, số 100 – ám chỉ về 100 trứng trong truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ.
3. Cách tính số hợp với tuổi theo phong thủy
Muốn tính được mình hợp với số gì, bạn có thể tính dựa vào năm sinh, cụ thể như sau:
Cộng hai số cuối của năm sinh âm lịch lại với nhau. Nếu kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì cộng tiếp cho tới khi được kết quả nhỏ hơn 10. Cộng trừ kết quả trên theo giới tính: Nam thì lấy (10 -); nữ lấy (5 +). Sau khi cộng trừ theo giới tính vẫn cho kết quả lớn hơn 10 thì cộng tiếp hai số đơn lẻ này một lần nữa.
Ví dụ: Sinh năm 1997 Lấy: 9+7=16 Tiếp tục: 16=1+6=7
Nếu là nam: 10-7=3. Con số may mắn của bạn là 3
Nếu là nữ: 3+5= 8. Số may mắn của bạn là 8
4. Người Mệnh Thổ hợp & khắc số gì?
Đây có lẽ chính là vấn đề thắc mắc của rất nhiều người thuộc mệnh Thổ. Các con số thường luôn gắn liền với cuộc sống của mỗi con người như sim điện thoại, ngày khai trương, ngày cưới, biển số xe, số nhà…
Theo phong thủy các con số đều có những ý nghĩa tâm linh do đó nó rất là quan trọng trong cuộc sống. Đối với những con số sẽ hợp và khắc với từng mệnh khác nhau, có người thì hợp với mệnh Thổ, cũng có người hợp với mệnh Hỏa…
Những người mệnh Thổ là những người sinh vào các năm sau đây: 1976 ( Bính Tý),1977 (Đinh Tỵ), 1990 (Canh Ngọ), 1991 (Tân Mùi), 1998 ( Mậu Dần), 1999 (Kỷ Mão), 2006 (Bính Tuất), 2007 (Đinh Hợi)… Sinh vào những năm này sẽ hợp với những số nào hay mệnh Thổ hợp số nào?
Các con số hợp mệnh Thổ đó là :
-
Đối với người là Thổ Khôn thì con số hợp mệnh là: số 8, số 5, số 9, số 2
-
Đối với người là Thổ Cấn thì con số hợp mệnh cũng là số 2, số 8, số 9, số
Tổng hợp: ATP
Page: https://www.facebook.com/Simdepvietnam.vn
Hotline: 0336.97.97.97