Mệnh là gì?
“Mệnh” là một khái niệm vô cùng quan trọng trong văn hóa truyền thống. Người xưa đại đa số đều kính Thiên tín mệnh, tức kính trời và tin vào số mệnh, cho rằng “sống chết có số, phú quý do trời”; “đại phú nhờ mệnh, tiểu phú nhờ cần”, “một đời đều là mệnh, nửa điểm không do người”. Ai nấy đều có mệnh, và vận mệnh mỗi người chẳng ai giống ai.
Vậy “mệnh” rốt cuộc là gì đây? Mạnh Tử nói: “Mạc chi vi nhi vi giả, thiên dã; mạc chi trí nhi chí giả, mệnh dã“; tạm dịch là: Không phải sức người làm được mà vẫn có thể làm được, đây chính là Thiên ý; không phải sức người có thể cầu được mà lại có được, đây chính là vận mệnh.
Đổng Trọng Thư nói “Thiên lệnh chi vị mệnh” (trích “Hán Thư – Đổng Trọng Thư truyện”). Bởi vậy, mệnh và trời có liên quan với nhau, điều gọi lạ “nhân mệnh quan thiên”. Vậy nên mệnh lại còn được gọi là “thiên mệnh”. Tức số mệnh hoặc thiên mệnh là tiên thiên, là điều khi sinh mang theo đến, hay nói là trời định. Trong thuật toán mệnh truyền thống, thường xem sự vận hành của sinh mệnh con người dựa theo tiến trình thời gian phân chia thành đại vận, tiểu vận, lưu niên (vận trình của năm). Vận hành của mệnh, chính là vận mệnh, vậy nên mệnh lại gọi là “vận mệnh”, tức là vận trình biểu hiện khác nhau của mệnh
Quan niệm về ý nghĩa của những con số:
Trong dân gian hiện nay có rất nhiều quan niệm về ý nghĩa của các con số khác nhau xuất phát từ các tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc khác nhau…
Một trong số những quan điểm về ý nghĩa các con số cho rằng:
- Số 1: Là số của hoành đồ, số của các vị thần thánh
- Số 2: Là số tượng trưng cho sự cân bằng âm – dương, có đôi có cặp, là số tạo nên nguồn gốc vạn vật.
- Số 3: Là số thể hiện sự vững chắc như “kiềng ba chân”
- Số 4: Theo quan niệm của người việt thì số 4 không đẹp bởi nó liên quan đến quy luật “Sinh – Lão – Bệnh – Tử”. Số 4 gọi là “Tứ” nên thuộc về “Tử”.
- Số 5: Tương ứng với ngũ hành.
- Số 6: Vì số ba gấp đôi lên bằng sáu nên số 6 là số may mắn, thuận lợi.
- Số 7: Có liên quan đến những khái niệm “Thất Tinh” tức là 7 ngôi sao và “Thất Kiếm” tức là 7 thanh kiếm,nên đây là số mang sức mạnh kỳ diệu.
- Số 8: Theo đạo Lão và bát chánh trong Phật giáo thì số 8 tượng trưng cho sự bất tử.
- Số 9: Tượng trưng cho may mắn, hạnh phúc, tròn đầy, viên mãn
Quan niệm về số xấu, số đẹp và số thiêng
Theo những chuyên gia nghiên cứu về văn hóa, các con số luôn có những ý nghĩa nhất định, xuất phát từ văn hóa hoặc quan niệm của các quốc gia.
Theo quan niệm của người Việt ta, con số cũng giống như vạn vật trong tự nhiên, đều mang tính âm và dương khác nhau. Trong đó:
Số lẻ (1, 3, 5, 7, 9) tượng trưng cho sự phát triển, thịnh vượng và may mắn.
Số chẵn (2, 4, 6, 8) là số chững lại, không phát triển được, nó ngược lại với số lẻ.
Tuy nhiên, việc phân chia số đẹp hay số xấu chỉ mang tính chất tương đối, bởi nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Ví dụ như có những số lẻ vẫn hàm ý điềm xui xẻo và không may mắn như số 3, 5, 7, 23, 49, 53. Những con số này được coi là kém may mắn theo quan niệm trong dân gian và vận hạn của con người.
Số thiêng theo quan niệm của người Việt là những số có liên quan đến vua chúa, hay còn gọi là những số “có linh hồn”. Trong dãy số từ 1 đến 10 thì số 9 được coi là số đẹp nhất. Con số này chỉ được dùng cho các bậc vua chúa từ thời phong kiến. Ngoài ra còn có số 18 – ám chỉ về 18 triều đại Hùng Vương, số 100 – ám chỉ về 100 trứng trong truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ.
Mệnh thủy là gì? Mệnh thủy hợp & khắc số gì?
Khái niệm về mệnh thủy
Thủy theo tiếng Hán Việt có nghĩa là nước, vì vậy mà những người mệnh Thủy mang các nét đặc trưng của nước như mưa gió, mùa đông, hơi nước, của nghệ thuật và vẻ đẹp. Thủy có sức ảnh hưởng tới mọi thứ, khi tích cực, Thủy nuôi dưỡng và hỗ trợ mọi vật còn khi tiêu cực thì Thủy biểu hiện hao mòn và kiệt quệ. Nếu kết hợp với cảm xúc thì Thủy biểu hiện cho nỗi sợ hãi cùng sự lo lắng, bất an.
Mệnh thủy sinh năm nào?
Những người sinh năm Binh Tý (1936, 1996), Quý Tỵ (1953, 2013), Nhâm Tuất (1982), Đinh Sửu (1937, 1997), Bính Ngọ (1966), Quý Hợi (1983), Giáp Thân (1944, 2004), Đinh Mùi (1967), Ất Dậu (1945, 2005), Giáp Dần (1974), Nhâm Thìn (1952, 2012), Ất Mão (1975) thuộc vào mệnh Thủy.
Đặc điểm của người mệnh thủy
Những người mệnh Thủy họ rất tự tin, cá tính nên trong giao tiếp họ không ngượng ngùng, làm việc với mọi người đều làm mọi người bị thuyết phục. Họ biết cùng lắng nghe với các tâm sự của mọi người, cùng thấu hiểu và giúp đỡ mọi người. Người mệnh Thủy rất yêu thiên nhiên nên họ luôn ưa thích sự tự do, bay nhảy, ghét sự ràng buộc, ép buộc bởi một công công việc hay con người nào đó. Họ rất dễ tiếp thu và thích ứng với mọi môi trường, luôn quan sát mọi sự vật sự việc để đánh giá một cách khách quan nhất.
Người thuộc mệnh mệnh Thủy khá là mỏng manh, cũng dễ thay đổi. Mọi việc đều được họ xoay chuyển và nắm rõ cả, nên mọi người tiếp xúc với người mệnh Thủy cần khéo léo khi nói chuyện hay làm bất cứ công việc gì.
Mệnh Thủy hợp với màu nào?
Màu đen hoặc xanh dương chính là màu sắc của người mệnh Thủy. Ngoài ra thì màu trắng hay những màu ánh kim cũng rất hợp với mệnh Thủy bởi Kim sinh Thủy. Còn Thổ khắc Thủy nên bạn cần tránh chọn đồ hoặc phụ kiện có màu vàng hoặc vàng đất ra nhé.
Người mệnh thủy hợp số nào?
Chọn số theo âm dương ngũ hành:
Để tăng cường những yếu tố tốt cho bản mệnh, cần xem xét Ngũ Hành của bản mệnh cần bổ cứu hành gì thì sử dụng các con số phù hợp để bổ trợ. Đại diện ngũ hành của các con số như sau :
– Số 1 và số 2 thuộc hành Mộc (giáp, ất)
– Số 3 và số 4 thuộc hành Hoả (bính, đinh)
– Số 5 và số 6 thuộc hành Thổ (mậu, kỷ )
– Số 7 và số 8 thuộc hành Kim (canh, tân)
– Số 9 và số 0 thuộc hành Thủy (nhâm, quý)
Mệnh mộc là gì? Mệnh mộc hợp & khắc số gì?
Khái niệm về mệnh mộc
Mệnh mộc sinh năm nào?
NĂM SINH THUỘC MỆNH MỘC |
TÍNH CHẤT MỘC |
XEM TỬ VI TRỌN ĐỜI |
Nhâm Ngọ – 1942, 2002 |
Dương Liễu Mộc |
Tử vi tuổi Nhâm Ngọ |
Quý Mùi – 1943, 2003 |
Dương Liễu Mộc |
Tử vi tuổi Quý Mùi |
Canh Dần – 1950, 2010 |
Tùng Bách Mộc |
Tử vi tuổi Canh Dần |
Tân Mão – 1951, 2011 |
Tùng Bách Mộc |
Tử vi tuổi Tân Mão |
Mậu Tuất – 1958, 2018 |
Bình Địa Mộc |
Tử vi tuổi Mậu Tuất |
Kỷ Hợi – 1959, 2019 |
Bình Địa Mộc |
Tử vi tuổi Kỷ Hợi |
Nhâm Tý – 1972, 2032 |
Tang Đố Mộc |
Tử vi tuổi Nhâm Tý |
Quý Sửu – 1973, 2033 |
Tang Đố Mộc |
Tử vi tuổi Quý Sửu |
Canh Thân – 1980, 2040 |
Thạch Lựu Mộc |
Tử vi tuổi Canh Thân |
Tân Dậu – 1981, 2041 |
Thạch Lựu Mộc |
Tử vi tuổi Tân Dậu |
Mậu Thìn – 1988, 1928 |
Đại Lâm Mộc |
Tử vi tuổi Mậu Thìn |
Kỷ Tỵ – 1989, 1929 |
Đại Lâm Mộc |
Tử vi tuổi Kỷ Tỵ |
Đặc điểm của người mệnh Mộc
Theo như thuyết ngũ hành tương sinh, tương khắc thì mệnh Mộc chính là chỉ về mùa xuân tượng trưng cho sự sống, sinh sôi nảy nở. “Mộc” phát triển từ những cơn mưa hay nguồn nước mà tạo hóa mang đến để giúp cho hành tinh này được sinh sôi. Và chúng ta có thể kết luận rằng Mộc sinh tồn là nhờ Thủy.
Những người mệnh Mộc hợp & khắc số gì?
Ngũ hành mệnh thúc đẩy biến hóa không ngừng của thế giới vạn vật. Người mệnh Mộc tương sinh bởi Thủy, chế khắc được Thổ nhưng lại bị Kim khắc. Tuân thủ nguyên tắc ngũ hành sinh khắc có thể suy đoán được họa – phúc, cát – hung hay thậm chí sang – hèn.
Tận dụng nguyên tắc này, con người ứng dụng trong chọn số hợp mệnh Mộc và phát triển hơn là sim phong thủy hợp mệnh Mộc. Những con số may mắn xuất hiện trong sim hợp mệnh Mộc là:
– Con số thuộc mệnh Thủy (hành Thủy tương sinh với Mộc): số 0, số 1
– Con số thuộc mệnh Mộc: số 3, số 4
– Con số thuộc mệnh Thổ (hành Thổ bị Mộc chế khắc): số 2, số 5, số 8
Mệnh kim là gì? Mệnh kim hợp & khắc số gì?
Khái niệm về Kim Bạch Kim là gì?
Kim Bạch Kim trong nạp âm hoa giáp chính là lượng bạc thỏi vàng nén được nhắc tới ở trên. Dạng kim loại này khác với các dạng kim loại còn tiềm ấn trong biển cả hay trong các mỏ khoáng sản. Suy rộng ra, không chỉ bạc thỏi vàng nén mà nhiều loại kim loại đã thành hình thành khối đều nằm trong ba từ này.
Người mệnh Kim sinh năm bao nhiêu?
Những người sinh các năm Nhâm Dần 1902, 1962, 2022, 2082 và những người sinh năm Quý Mão 1903, 1963, 2023, 2083 đều thuộc mệnh Kim Bạch Kim
+ Nhâm Dần: Can Nhâm hành Thủy sinh chi Dần hành Mộc, gốc rễ sinh cành ngọn nên sự phối hợp về can chi này đại cát
+ Quý Mão: Can Quý hành Thủy sinh chi Mão hành Mộc. Gốc rễ sinh cành ngọn nên mang trong mình một nền tảng căn cơ phúc đức lớn lao.
NĂM SINH THUỘC MỆNH KIM |
TÍNH CHẤT KIM |
XEM TỬ VI TRỌN ĐỜI |
Canh Thìn – 2000 |
Bạch Lạp Kim |
Tử vi tuổi Canh Thìn |
Tân Tỵ – 2001 |
Bạch Lạp Kim |
Tử vi tuổi Tân Tỵ |
Quý Dậu – 1993 |
Kiếm Phong Kim |
Tử vi tuổi Quý Dậu |
Nhâm Thân – 1992 |
Kiếm Phong Kim |
Tử vi tuổi Nhâm Thân |
Giáp Tý – 1984, 2026 |
Hải Trung Kim |
Tử vi tuổi Giáp Tý |
Ất Sửu – 1985, 1925 |
Hải Trung Kim |
Tử vi tuổi Ất Sửu |
Canh Tuất – 1970 |
Thoa xuyến Kim |
Tử vi tuổi Canh Tuất |
Tân Hợi – 1971 |
Thoa xuyến Kim |
Tử vi tuổi Tân Hợi |
Quý Mão – 1963, 2023 |
Kim Bạch Kim |
Tử vi tuổi Quý Mão |
Nhâm Dần – 1962, 2022 |
Kim Bạch Kim |
Tử vi tuổi Nhâm Dần |
Ất Mùi – 1955, 2015 |
Sa Trung Kim |
Tử vi tuổi Ất Mùi |
Giáp Ngọ – 1954, 2014 |
Sa Trung Kim |
Tử vi tuổi Giáp Ngọ |
Đặc điểm của mệnh kim?
Hành Kim chỉ về mùa Thu và sức mạnh. Đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng. Mặt khác, Kim còn là vật dẫn. Khi tích cực, Kim là sự truyền đạt thông tin, ý tưởng sắc sảo và sự công minh. Khi tiêu cực, Kim có thể là sự hủy hoại, là hiểm họa và phiền muộn. Kim có thể là một món hàng xinh xắn và quý giá mà cũng có thể là đao kiếm. Màu sắc đặc trưng của Kim là vàng đồng hoặc trắng bạc. Kim còn là biểu tượng chân khí, hư âm, chi môn, và sắc thái. Thuộc tính Kim thường mang giá trị tìm ẩn, nội lực vững chắc, gia cố bền bỉ.
Người mệnh kim hợp & khắc số gì?
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay thì các con số đóng một vai trò khá quan trọng như số nhà, số điện thoại hay biển số xe. Chính điều này tạo nên một ngoại lực tác động đến bản mệnh của mỗi người như tên gọi vậy. Đó là lý do tại sao ai cũng muốn kiếm cho mình những số hợp với mệnh của bản thân. Vậy để biết mệnh Kim hợp số nào, bạn hãy tham khảo những điều mà chúng tôi chia sẻ sau đây nhé.
Với hành Kim, cung mệnh là Càn thì số hợp mệnh là 7, 8, 2, 5, 6 và số khắc mệnh là 9. Cung mệnh là Đoài thì có những số hợp mệnh là 6, 8, 2, 5, 7, số khắc mệnh cũng là 9.
Chọn số theo âm dương ngũ hành:
Để tăng cường những yếu tố tốt cho bản mệnh, cần xem xét Ngũ Hành của bản mệnh cần bổ cứu hành gì thì sử dụng các con số phù hợp để bổ trợ. Đại diện ngũ hành của các con số như sau:
– Số 1 và số 2 thuộc hành Mộc (giáp, ất)
– Số 3 và số 4 thuộc hành Hoả (bính, đinh)
– Số 5 và số 6 thuộc hành Thổ (mậu, kỷ)
– Số 7 và số 8 thuộc hành Kim (canh, tân)
– Số 9 và số 0 thuộc hành Thủy (nhâm, quý)
Sau đây là bảng tra cứu số hợp mệnh:
STT | NGŨ HÀNH | CUNG MỆNH | SỐ HỢP MỆNH | SỐ KHẮC MỆNH |
1 | KIM | Càn | 7 – 8 – 2 – 5 – 6 | 9 |
2 | KIM | Đoài | 6 – 8 – 2 – 5 – 7 | 9 |
3 | MỘC | Chấn | 9 – 1 – 4 – 3 | 6 – 7 |
4 | MỘC | Tốn | 1 – 3 – 4 | 6 – 7 |
5 | THUỶ | Khảm | 4 – 6 – 7 – 1 | 8 – 2 – 5 |
6 | HOẢ | Ly | 3 – 4 – 9 | 1 |
7 | THỔ | Khôn | 8 – 9 – 5 – 2 | 3 – 4 |
8 | THỔ | Cấn | 2 – 9 – 5 – 8 | 3 – 4 |
Mệnh hỏa là gì? Mệnh hỏa hợp & khắc số gì?
Khái niệm về mệnh hỏa?
Mệnh Hỏa là một trong những mệnh được tượng trưng cho 1 trong 5 cung mệnh trong ngũ hành tương sinh, tương khắc Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Mệnh Hỏacũng là đại diện cho sự sống trên trái đất, cũng có mối quan hệ tương hỗ và khắc chế những cung mệnh khác trong 5 cung mệnh kia.
Người mệnh thổ sinh năm nào?
NĂM SINH THUỘC MỆNH HỎA |
TÍNH CHẤT HỎA |
XEM TỬ VI TRỌN ĐỜI |
Giáp Tuất – 1934, 1994 |
Sơn Đầu Hỏa |
Tử vi tuổi Giáp Tuất |
Ất Hợi – 1935, 1995 |
Sơn Đầu Hỏa |
Tử vi tuổi Ất Hợi |
Mậu Tý – 1948, 2008 |
Thích Lịch Hỏa |
Tử vi tuổi Mậu Tý |
Kỷ Sửu – 1949, 2009 |
Thích Lịch Hỏa |
Tử vi tuổi Kỷ Sửu |
Bính Thân – 1956, 2016 |
Sơn Hạ Hỏa |
Tử vi tuổi Bính Thân |
Đinh Dậu – 1957, 2017 |
Sơn Hạ Hỏa |
Tử vi tuổi Đinh Dậu |
Giáp Thìn – 1964, 2024 |
Phú Đăng Hỏa |
Tử vi tuổi Giáp Thìn |
Ất Tỵ – 1965, 2025 |
Phú Đăng Hỏa |
Tử vi tuổi Ất Tỵ |
Mậu Ngọ – 1978, 2038 |
Thiên Thượng Hỏa |
Tử vi tuổi Mậu Ngọ |
Kỷ Mùi – 1979, 2039 |
Thiên Thượng Hỏa |
Tử vi tuổi Kỷ Mùi |
Bính Dần – 1986, 1926 |
Lư Trung Hỏa |
Tử vi tuổi Bính Dần |
Đinh Mão – 1987, 1927 |
Lư Trung Hỏa |
Tử vi tuổi Đinh Mão |
Đặc điểm của người mệnh Hỏa
Mệnh Hỏa trong ngũ hành tương sinh là đại diện cho sự sống, tượng trưng cho lửa, cho mùa hè nóng bức. Xét theo ý nghĩa tích cực thì Hỏa tượng trưng cho công bằng, công lý hay danh dự cũng như tinh thần bất diệt, sự nhiệt huyết và tấm lòng quả cảm. Nếu xét theo khía cạnh tiêu cực thì Hỏa lại đại diện cho chiến tranh, sự khiêu khích thuộc về cái đau thương. Vậy liệu đặc trưng của người mệnh Hỏa lại càng khiến người khác tò mò. Hãy cùng khám phá nào.
Người mệnh hỏa hợp & khắc số gì?
Dựa trên quy luật ngũ hành số may mắn của mệnh Hỏa được chọn như sau:
- Hành Hỏa (tuổi Ngọ, Tỵ) – Số may mắn là 2 và 7
- Hành Thổ (tuổi Sửu, Thìn, Tuất, Mùi) – Số may mắn là 0 và 5 Hành Kim (tuổi Thân, Dậu) – Số may mắn là 4 và 9
- Hành Mộc (tuổi Dần, Mão) – Số may mắn là 3 và 8
- Hành Thủy (tuổi Tý, Hợi) – Số may mắn là 1 và 6
Các con số may mắn theo Bát quái được tính như sau:
- Số 1: Hành Thủy – Quẻ Khảm – Hướng Bắc
- Số 2: Hành Thổ – Quẻ Khôn – Hướng Tây Nam
- Số 3: Hành Mộc – Quẻ Trấn – Hướng Đông
- Số 4: Hành Mộc – Quẻ Tốn – Hướng Đông Nam
- Số 5: Trung cung, không thuộc quẻ nào
- Số 6: Hành Kim – Quẻ Càn – Hướng Tây Bắc
- Số 7: Hành Kim – Quẻ Đoài – Hướng Tây
- Số 8: Hành Thổ – Quẻ Cấn – Hướng Đông Bắc
- Số 9: Hành Hỏa – Quẻ Ly – Hướng Nam
Như vậy, với người mệnh hỏa sẽ hợp với những số thuộc hành Mộc và Hỏa, tương ứng là các số: 3, 4 và 9.
STT | NGŨ HÀNH | CUNG MỆNH | SỐ HỢP MỆNH | SỐ KHẮC MỆNH |
1 | KIM | Càn | 7 – 8 – 2 – 5 – 6 | 9 |
2 | KIM | Đoài | 6 – 8 – 2 – 5 – 7 | 9 |
3 | MỘC | Chấn | 9 – 1 – 4 – 3 | 6 – 7 |
4 | MỘC | Tốn | 1 – 3 – 4 | 6 – 7 |
5 | THUỶ | Khảm | 4 – 6 – 7 – 1 | 8 – 2 – 5 |
6 | HOẢ | Ly | 3 – 4 – 9 | 1 |
7 | THỔ | Khôn | 8 – 9 – 5 – 2 | 3 – 4 |
8 | THỔ | Cấn | 2 – 9 – 5 – 8 | 3 – 4 |
Mệnh thổ là gì? Mệnh hỏa hợp & khắc số gì?
Khái niệm về mệnh thổ
Mệnh Thổ là tượng trưng cho đất, lúc cháy những vật khác sẽ tạo thành tro bụi khiến đất đai tươi tốt màu mỡ. Mệnh này đại diện cho sự công bằng và trí thông minh, lúc xấu Thổ tạo nên sự tối tăm, trắc trở không lường trước được chuyện gì.
Người mệnh thổ sinh năm nào?
Người mệnh Thổ sinh vào những năm Mậu Dần (1938, 1998), Tân Sửu (1961), Canh Ngọ (1990), Kỷ Mão (1939, 1999), Mậu Thân (1968), Tân Mùi (1991), Bính Tuất (1946, 2006), Kỷ Dậu (1969), Đinh Hợi (1947, 2007), Bính Thìn (1976), Canh Tý (1960) và Đinh Tỵ (1977).
Đặc điểm của người mệnh thổ?
Người mệnh Thổ là những người thông minh, nhạy bén trong công việc, cùng với đó là sự giao tiếp tốt nên công việc của những người mệnh này thường rất thuận lợi và được mọi người đánh giá cao. Họ làm việc rất cẩn thận, luôn chuẩn bị kĩ càng tất cả tài liệu trước trong mọi dự án. Nếu là quản lí thì họ làn những người biết đối nhân xử thế với khách hàng cũng như là nhân viên nên họ luôn được mọi người tôn trọng và yêu quý.
Người Mệnh Thổ hợp & khắc số gì?
Đây có lẽ chính là vấn đề thắc mắc của rất nhiều người thuộc mệnh Thổ. Các con số thường luôn gắn liền với cuộc sống của mỗi con người như sim điện thoại, ngày khai trương, ngày cưới, biển số xe, số nhà…
Theo phong thủy các con số đều có những ý nghĩa tâm linh do đó nó rất là quan trọng trong cuộc sống. Đối với những con số sẽ hợp và khắc với từng mệnh khác nhau, có người thì hợp với mệnh Thổ, cũng có người hợp với mệnh Hỏa…
Những người mệnh Thổ là những người sinh vào các năm sau đây: 1976 ( Bính Tý),1977 (Đinh Tỵ), 1990 (Canh Ngọ), 1991 (Tân Mùi), 1998 ( Mậu Dần), 1999 (Kỷ Mão), 2006 (Bính Tuất), 2007 (Đinh Hợi)… Sinh vào những năm này sẽ hợp với những số nào hay mệnh Thổ hợp số nào?
Các con số hợp mệnh Thổ đó là :
-
Đối với người là Thổ Khôn thì con số hợp mệnh là: số 8, số 5, số 9, số 2
-
Đối với người là Thổ Cấn thì con số hợp mệnh cũng là số 2, số 8, số 9, số