Các hàm cơ bản trong excel là các công cụ giúp cho việc tính toán nhanh hơn, chính xác. Excel được coi là phần mềm tiêu chuẩn của ngành trong phân tích dữ liệu. Nắm vững các công thức Excel cơ bản là rất quan trọng đối với người mới bắt đầu để trở nên thành thạo.
Hướng dẫn Công thức Excel Cơ bản
1. SUM
Hàm SUM là công thức phải biết đầu tiên trong Excel. Nó thường tổng hợp các giá trị từ một lựa chọn các cột hoặc hàng từ phạm vi đã chọn của bạn.
= SUM ([number1], [number2],…)
Thí dụ:
= SUM (B2: G2) – Một lựa chọn đơn giản tính tổng các giá trị của một hàng.
= SUM (A2: A8) – Một lựa chọn đơn giản tính tổng các giá trị của một cột.
= SUM (A2: A7, A9, A12: A15) – Tính tổng các ô từ phạm vi A2 đến A7, thêm A9, sau đó là thêm từ A12 đến A15.
= SUM (A2: A8) / 20 – Cho thấy bạn cũng có thể biến hàm của mình thành công thức.
Hàm SUM chính là hàm đơn giản và dễ sử dụng nhất. Chỉ với chúng bạn đã có thể xử lý rất nhiều công việc. Bạn có thể tham khảo nhiều thủ thuật tiện ích hơn nữa tại https://asie.vn/.
2. AVERAGE
Hàm trung bình trong excel
Hàm AVERAGE sẽ giúp bạn tính toán giá trị trung bình. Chẳng hạn như, tính điểm trung bình của 3 môn toán, văn, anh mà chúng ta thường dùng khi đi học.
= AVERAGE ([number1], [number2],…)
Thí dụ:
= AVERAGE (B2: B11) – Hiển thị mức trung bình đơn giản, cũng tương tự như (SUM (B2: B11) / 10)
Bạn có thể khám phá nhiều kiến thức hữu ích về nông nghiệp và môi trường tại https://asie.vn/nong-nghiep-moi-truong.
3. COUNT
Hàm đếm trong excel
Hàm COUNT đếm tất cả các ô trong một phạm vi nhất định chỉ chứa các giá trị số.
= COUNT ([giá trị 1], [giá trị 2],…)
Thí dụ:
COUNT (A: A) – Đếm tất cả các giá trị là số trong cột A. Tuy nhiên, bạn phải điều chỉnh phạm vi bên trong công thức để đếm hàng.
COUNT (A1: C1) – Bây giờ nó có thể đếm hàng.
4. COUNTA
Giống như hàm COUNT, COUNTA đếm tất cả các ô trong bảng tính. Nghĩa là, không giống như COUNT chỉ đếm số, nó cũng đếm ngày, giờ, chuỗi, giá trị lôgic, lỗi, chuỗi trống hoặc văn bản.
= COUNTA ([giá trị 1], [giá trị2],…)
Thí dụ:
COUNTA (C2: C13) – Đếm hàng từ 2 đến 13 trong cột C bất kể loại. Tuy nhiên, giống như COUNT, bạn không thể sử dụng cùng một công thức để đếm hàng. Bạn phải điều chỉnh lựa chọn bên trong dấu ngoặc – ví dụ: COUNTA (C2: H2) sẽ đếm cột C đến H
5. IF
Hàm IF thường được sử dụng khi bạn muốn sắp xếp dữ liệu của mình theo một logic nhất định. Phần tốt nhất của công thức IF là bạn có thể nhúng công thức và hàm trong đó.
= IF (logic_test, [value_if_true], [value_if_false])
Thí dụ:
= IF (C2 <D3, ‘TRUE,’ ‘FALSE’) – Kiểm tra xem giá trị tại C3 có nhỏ hơn giá trị tại D3 hay không. Nếu logic là đúng, hãy để giá trị ô là TRUE, ngược lại, FALSE
= IF (SUM (C1: C10)> SUM (D1: D10), SUM (C1: C10), SUM (D1: D10)) – Ví dụ về logic IF phức tạp. Đầu tiên, nó tính tổng C1 với C10 và D1 với D10, sau đó nó so sánh tổng. Nếu tổng của C1 đến C10 lớn hơn tổng của D1 đến D10, thì nó làm cho giá trị của một ô bằng tổng của C1 đến C10. Nếu không, nó sẽ trả về kết quả là tổng của C1 đến C10.
6. TRIM
Hàm TRIM đảm bảo rằng các giá trị trong ô của bạn không có khoảng trắng dư thừa. Ví dụ như “ A BC D “ bị thừa khoảng trắng ở đầu,cuối và ở giữa ký tự C và D, hàm TRIM sẽ loại bỏ chúng và trả về kết quả là “A BC D”.
= TRIM (văn bản)
Thí dụ:
TRIM (A2) – Loại bỏ các khoảng trống dư thừa trong giá trị trong ô A2.
7. MAX và MIN
Hàm MAX và MIN giúp tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất trong một phạm vi giá trị.
= MIN ([number1], [number2],…)
Thí dụ:
= MIN (B2: C11) – Tìm số nhỏ nhất giữa cột B từ B2 và cột C từ C2 đến hàng 11 trong cả hai cột B và C
= MAX ([number1], [number2],…)
Thí dụ:
= MAX (B2: C11) – Tương tự, nó tìm số lớn nhất giữa cột B từ B2 và cột C từ C2 đến hàng 11 trong cả hai cột B và C.
8. Kết luận
Trên đây là 1 số hàm excel cơ bản mọi người để làm việc. Với thời đại 4.0 như hiện nay thì chúng ta phải liên tục cập nhật thông tin mỗi ngày cho mình. Ngoài những công thức đơn giản còn có những công thức nâng cao và chuyên sâu cho từng ngành. Chúc bạn thành công.