[81 Linh Số] Hiện nay có nhiều cách tính và xem phong thủy các con số khác nhau. 81 con số đời người là một chủ đề phong thủy rất được quan tâm. Mỗi trường phái mỗi cách tính khác nhau, và rất khó để phân định đâu là cách tính đúng, sai để theo.
Trong một khóa học về phong thủy, mình tình cờ biết đến cách tính này. Nó được nhiều người áp dụng để xem các con số gắn liền với cuộc sống mỗi con người như số điện thoại, biển số xe,… Đây là một trong những cách tính và ra kết quả mà khi nghiệm lại bản thân mình thấy nó khá chính xác. Và nhiều người khi xem xong cũng đều khá ngạc nhiên vì kết quả của nó khá đúng với những gì đã và đang xảy ra với họ…
Bạn có thể tham khảo thêm nhiều cách xem khác, và tìm hiểu sâu hơn về 81 linh số phong thủy trong tính danh học để hiểu được bản chất và ý nghĩa của nó. Trong bài này mình hướng dẫn sơ bộ cách xem linh số 81 để bạn có thể ứng dụng được ngay. Với cách tính và xem này bạn chỉ cần mở máy tính ra, sử dụng 4 số cuối của bất kỳ dãy số nào để tính. Và tra cứu kết quả ngay 81 số căn bản đời người bảng ở bên dưới. Đừng quên note lại bài viết này để sau này quay trở lại xem cho dễ dàng…

1. Linh ý của 81 linh số trong Tính danh học
Các con số bắt đầu từ 1 kết thúc là 10, hết lại quay về 1, tuần hoàn không dứt. Sự biến hóa của con số nhanh chóng vô cùng, phương pháp vận dụng tuy khác nhau, nhưng đạo lý của nó thì không thay đổi. Số lý vận dụng trong chữ viết tên họ, lấy 1 là số đầu tiên, lấy 10 là số cuối cùng, do 10 và 0 cùng là một số, cho nên chỉ còn 9 lần 9 là 81 số. Sự biến hóa linh động của các con số này có ẩn chứa thông tin Cát-Hung và sức dẫn dụ.
Sức linh động của nó giao cảm với các con số của ngũ cách gồm Thiên cách, Địa cách, Nhân cách, Ngoại cách và Tổng cách mà dẫn đến thay đổi vận mệnh. Không thể chỉ dựa vào một, hai số cách mà phải khảo sát số lý của cả ngũ cách mới có thể phán đoán cát hung trong vận mệnh đời người.
2. Công thức tính 81 số căn bản của đời người. Hướng dẫn cách tính coi số tốt hoặc xấu
Ví dụ: với số điện thoại 09……8248
– Bước 1: lấy 4 số cuối của số điện thoại chia cho 80: 8248/80=103,1
– Bước 2: lấy kết quả vừa ra trừ cho phần nguyên: 103,1-103=0,1
– Bước 3: lấy hiệu số vừa ra nhân với 80 sẽ ra kết quả cuối cùng: 0,1×80=8
– Kết quả cuối cùng so với lời giải phía trên.
GHI CHÚ: nếu thấy kết quả là số lớn hơn 81, ta lấy kết quả trừ đi 80, ra hiệu số, so hiệu số vừa ra với lời bàn phía trên.
Ví dụ:
- 83-80=3 ra số 3
- 82-80=2 ra số 2
- 160-80=80 ra số 80
Cách tính như vầy: 8248/80=103,1-103=0,1×80
3. Dưới đây là ý nghĩa cơ bản của 81 linh số:
Số nét | Nội dung | CÁT-HUNG |
1 | (Quẻ Vạn tượng khởi thủy): Vũ trụ khởi nguyên, thiên địa khai thái, đại cát đại lợi, uy vọng trường thọ, kiện toàn phát đạt, thành tựu vĩ nghiệp. Người thường khó có thể nhận nổi. |
ĐẠI CÁT |
2 | ĐẠI HUNG | |
3 | (Quẻ Danh lợi song thu): Âm dương hòa hợp, cát tường phúc hậu, là số thiên-địa-nhân vạn vật hình thành. Có điềm phát đạt, tài lộc dồi dào, đại lợi con cháu, gia vận. | ĐẠI CÁT |
4 | ĐẠI HUNG | |
5 | (Quẻ Phúc thọ song mỹ): Điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ. | ĐẠI CÁT |
6 | (Quẻ Phú dụ bình an): Nhân tài đỉnh thịnh, gia vận hưng long, số này quá thịnh, thịnh quá thì sẽ suy, bề ngoài tốt đẹp, trong có ưu hoạn, cần ở yên nghĩ nguy, bình đạm hưởng thụ, vinh hoa nghĩ về lỗi lầm. | CÁT |
7 | (Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn): Có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành. | CÁT |
8 | BÁN CÁT BÁN HUNG |
|
9 | HUNG | |
10 | ĐẠI HUNG | |
11 | (Quẻ Vạn tượng canh tân): Dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, phát triển thành công. | ĐẠI CÁT |
12 | HUNG | |
13 | BÁN CÁT BÁN HUNG |
|
14 | HUNG | |
15 | (Quẻ Từ tường hữu đức): Phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc vô cùng. | ĐẠI CÁT |
16 | (Quẻ Trạch tâm nhân hậu): Là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ. | CÁT |
17 | (Quẻ Cương kiện bất khuất): Quyền uy cương cường, ý chí kiên định, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung, trong cương có nhu, hóa nguy thành an. Nữ giới dùng số này có chí khí anh hào. | CÁT |
18 | (Quẻ Chưởng quyền lợi đạt): Có trí mưu và quyền uy, thành công danh đạt, cố chấp chỉ biết mình, tự cho mình là đúng, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung. Nữ giới dùng cần phải phối hợp với bát tự, ngũ hành. | CÁT |
19 | HUNG | |
20 | ĐẠI HUNG | |
21 | (Quẻ Độc lập quyền uy): Số vận thủ lĩnh, được người tôn kính, hưởng tận vinh hoa phú quý. Như lầu cao vạn trượng, từ đất mà lên. Nữ giới dùng bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự và ngũ hành. | ĐẠI CÁT |
22 | ĐẠI HUNG | |
23 | (Quẻ Tráng lệ quả cảm): Khí khái vĩ nhân, vận thế xung thiên, thành tựu đại nghiệp. Vì quá cương quá cường nên nữ giới dùng sẽ bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự, ngũ hành. | CÁT |
24 | (Quẻ Kim tiền phong huệ): Tiền vào như nước, tay trắng làm nên, thành đại nghiệp, đắc đại tài, mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều đủ cả. Quẻ này nam nữ dùng chung, đại lợi cho gia vận. | ĐẠI CÁT |
25 | (Quẻ Anh mại tuấn mẫn): Con gái xinh đẹp, con trai tuấn tú, có quý nhân khác giới giúp đỡ, trong nhu có cương, thành công phát đạt. Nhưng nói nhiều tất có sai lầm, hoặc tính cách cổ quái. | CÁT |
26 | HUNG | |
27 | HUNG | |
28 | HUNG | |
29 | BÁN CÁT BÁN HUNG |
|
30 | BÁN CÁT BÁN HUNG |
|
31 | (Quẻ Hòa thuận viên mãn): Vận thủ lĩnh, nhân trí dũng đều đủ cả, vận may cát tường, ý chí kiên định, không hề dao động, thống lĩnh số đông, danh lợi song thu, phú quý vinh hoa. Nam nữ đều có thể dùng chung. | ĐẠI CÁT |
32 | (Quẻ Kiểu hạnh quý nhân): Như rồng bơi bến nước nông, chưa thành đại vận, nhưng may nhờ quý nhân đến giúp, sự nghiệp như ý, thế như chẻ tre, phẩm tính ôn lương, chỉ thiếu phần mạnh dạn, tiểu lợi thành nhân. | CÁT |
33 | (Quẻ Cương kiện quả đoán): Loan phượng gặp nhau, như rồng lên trời, gió mây gặp gỡ, danh nổi khắp thiên hạ. Quẻ này rất cứng rất nóng, vật cực tất phản, nữ giới không nên dùng, nếu dùng phải phối hợp với bát tự, ngũ hành. | CÁT |
34 | ĐẠI HUNG | |
35 | (Quẻ Bảo thủ bình an): Vẻ đẹp nữ đức, ôn lương hòa thuận, trí đạt thành công. Nam giới dùng thì tư tưởng tiêu cực, thiếu đảm lượng khí phách, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự ngũ hành. Hợp nhất với nữ giới. | CÁT |
36 | HUNG | |
37 | (Quẻ Từ tường trung thực): Độc lập quyền uy, phú quý trường thọ, thành thực được lòng người, vượt qua vạn khó khăn xây thành đại nghiệp, cuối cùng hưởng phú quý vô cùng. Cá tính cô độc ngạo nghễ, lưu ý hàm dưỡng đức hạnh để hưởng hạnh phúc. | ĐẠI CÁT |
38 | BÁN HUNG BÁN CÁT |
|
39 | (Quẻ Vinh hoa phú quý): Vận thủ lĩnh, quyền danh thọ lộc đều đủ cả, lại có thể truyền được cho con cháu. Vì quá cương quá nóng, nên nữ giới kỵ dùng, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự và ngũ hành. | CÁT |
40 | HUNG | |
41 | (Quẻ Kiện toàn hữu đức): Dương khí rất mạnh, có danh có lợi, khỏe mạnh trường thọ, thành tựu đại nghiệp. Quẻ này rất quý, lại có tâm niệm lên trên cầu tiến. Nam nữ đều nên dùng. | ĐẠI CÁT |
42 | BÁN CÁT BÁN HUNG |
|
43 | HUNG | |
44 | ĐẠI HUNG | |
45 | BÁN CÁT BÁN HUNG |
|
46 | HUNG | |
47 | (Quẻ Trinh tường cát khánh): Khai hoa kết quả, được quyền thế, tôn vinh, tài phú. Có thể tiến công lại có thể lùi về phòng thủ, hưởng thụ phúc huệ con cháu, là gia đình hạnh phúc. Nam nữ đều có thể dùng chung. | ĐẠI CÁT |
48 | (Quẻ Anh mại đức hậu): Là quẻ phẩm đức, làm cố vấn, thầy giáo là đại lợi. Có đầy trí mưu tài hoa, giúp người thành đại nghiệp, có đức có tín, tài thọ song toàn, hưởng thụ của cải trời cho. | ĐẠI CÁT |
49 | BÁN CÁT BÁN HUNG |
|
50 | HUNG | |
51 | HUNG | |
52 | (Quẻ Trác thức đạt trí): Có sáng suốt cao kiến ban đầu cuối cùng thành đại nghiệp, danh lợi song thu. Duy có điều bất lợi về tình yêu. Người không thuận lợi về hôn nhân đa phần từ quẻ này mà ra. Nếu phối hợp tốt với bát tự, ngũ hành thì hôn nhân cũng không đáng ngại. | CÁT |
53 | HUNG | |
54 | ĐẠI HUNG | |
55 | BÁN CÁT BÁN HUNG |
|
56 | HUNG | |
57 | (Quẻ Thành tựu phạm hiểm): Trời ban hạnh phúc, cuối cùng thành đại nghiệp, số đại phú đại quý nhưng phải phạm một đại nạn mới có thể thành công. Trong lúc nguy nan có sự may mắn. Những việc thất đức chớ làm nếu không sẽ rước đại họa. | CÁT |
58 | (Quẻ Tiên khổ hậu cam): Trăm ngàn trở ngại, dị quân đột khởi, có đại tài nên giành đại thành công. Cuối đời vinh hiển, của cải dồi dào, đức tâm nhân hậu, nhân duyên tốt đẹp và thành công. | CÁT |
59 | HUNG | |
60 | HUNG | |
61 | (Quẻ Vinh hoa phồn đạt): Phồn hoa hưng thịnh, danh lợi song thu, của quý khắp nơi đổ về, cả đời phát đạt. Cẩn thận gia đình duyên bạc mà rước hiểm họa, cần tu tâm dưỡng đức, rèn tính bao dung thì sẽ được an. | CÁT |
62 | ĐẠI HUNG | |
63 | (Quẻ Phú đạt quý trọng): Là quẻ nhân quả tốt đẹp, vạn sự nhờ có thiên đức tưới nhuần mà thành đại nghiệp, có thể giành được phú quý danh dự. Nếu tiếp tục tích đức hành thiện thì con cháu tất hưng thịnh. | ĐẠI CÁT |
64 | ĐẠI HUNG | |
65 | (Quẻ Danh tài kiêm đắc): Vạn sự như ý, gia đình hưng thịnh, phúc thọ miên trường, hưởng tận vinh hoa, giống như có khí lành từ hướng Đông lại, thiên trường địa cửu. Con cháu gia tộc sau cũng được thơm lây. | ĐẠI CÁT |
66 | HUNG | |
67 | (Quẻ Tự ngã tăng tiến): Giống như leo cầu thang, từng bước lên cao, lập thân hưng gia, được cả danh lợi, tay trắng làm nên sự nghiệp lớn. Mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều có, gia đình luôn vui vẻ. | ĐẠI CÁT |
68 | (Quẻ Bá khí thành nhân): Bẩm sinh thông minh dĩnh ngộ, có khí khái hào kiệt, rất có lợi cho việc sáng lập sự nghiệp. Duy có điều tính khí kiêu ngạo quá cao mà bị người ta đố kỵ, nhân duyên kém tốt. Quẻ này cũng có thể sinh ra hào kiệt, liệt sĩ (anh hùng) hoặc quái nhân. | CÁT |
69 | HUNG | |
70 | HUNG | |
71 | BÁN CÁT BÁN HUNG |
|
72 | BÁN CÁT BÁN HUNG |
|
73 | BÁN CÁT BÁN HUNG |
|
74 | ĐẠI HUNG | |
75 | (Quẻ Anh mại thoái an): Quẻ này sinh ra mỹ nữ tuấn nam, âm nhu hiển hiện, thiếu khí lực đại hùng cho nên bất lợi đối với sự nghiệp. Nên thoái thủ giữ mình, an hưởng thái bình, không được nóng nảy bộp chộp. | CÁT |
76 | HUNG | |
77 | BÁN CÁT BÁN HUNG |
|
78 | BÁN CÁT BÁN HUNG |
|
79 | HUNG | |
80 | HUNG | |
81 | (Quẻ Xuân phong di nhân): Là quẻ tôn quý nhất, vạn bảo đều quy tụ, nhuệ khí, danh dự, phúc đức tài đều có, may mắn tốt lành liên miên, thành tựu đại nghiệp, con cháu hưng thịnh, nam nữ đều có thể dùng chung. | ĐẠI CÁT |
4. Ứng dụng xem phong thủy 4 số cuối với các trường hợp
- Tra phong thủy sim 4 số đuôi. Bạn có thể chọn số đẹp phong thủy tại website Sim Đẹp Việt Nam để sở hữu sim đẹp hợp phong thủy nhất.
- Tra phong thủy biển số xe
- Tra phong thủy số đuôi tài khoản
- Tra phong thủy số MST doanh nghiệp
- Tra phong thủy số nhà
- Tóm lại phương thức tính này được dùng để tra mọi con số gắn liền với cuộc sống của bạn. Nhưng con số đẹp tác động tới bạn nhiều thì chỉ số may mắn của bạn sẽ cao hơn và ngược lại…
5. Ứng dụng 81 linh số để xem phong thủy sim, số điện thoại hoặc biển số xe
Tại sao sim phong thủy lại có tác dụng bởi mỗi khi có cuộc gọi đến là một lần sóng cao tần kích hoạt các mạch vi xử lý trong sim và điện thoại di động của bạn, từ đó kích hoạt năng lượng của từng con số và cả dãy số, mỗi con số lại mang năng lượng và có tính ngũ hành riêng sẽ có tác dụng bổ cứu cân bằng lại năng lượng và ngũ hành trong cơ thể bạn nếu biết chọn đúng. Ngược lại nếu chọn nhầm sẽ càng gây tác hại hơn, giống như bệnh nhân bị bác sỹ cho uống nhầm thuốc, nhẹ thì chỉ tốn tiền thuốc, nặng thì tử vong. Vì vậy hãy luôn cẩn trọng, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng chứ đừng chơi sim phong thủy theo phong trào bởi nếu vận mệnh của bạn tốt thì sim phong thủy có thể không có ảnh hưởng gì nhiều đến bạn, nhưng nếu vận mệnh đã rất xấu rồi, nhiều khi chỉ thêm 1 chút xấu (hung) nữa có khi là ảnh hưởng cực kì tệ đến tài vận.
Về ứng dụng 81 linh số để tính phong thủy thì do số 81 là số hoàn bổn quy nguyên, lý số giống với số 1 vì vậy gặp những số trên 81 thì lấy số đó trừ đi 80, số dư sẽ tương ứng với các số nằm trong dãy số từ 1 đến 80. Như vậy ta lấy số X chia 80 nếu ra số chẵn không dư thì là số 80, còn nếu dư phần lẻ thì lấy phần lẻ nhân với 80 ta sẽ được số cần tìm. Ví dụ:
- Nếu số là 8880/80 = 111 → Số là 80 được quẻ Hung là “Ba lan vạn trượng”: Vận số nhọc nhằn mà không thành. Dễ bị hình phạt đổ vỡ, cơ nghiệp quan hệ dễ tự tay mình phá vỡ. Rời xa thị phi, vun bồi phước đức may ra được chút an nhàn về sau.
- Nếu số là 8888/80 = 111.1 → Số là 0.1 x 80 = 8 được quẻ Vừa cát, vừa Hung là “Kiên nghị khắc kỷ”: Số này hợp với những ai có ý chí, bản lĩnh vượt qua mọi thử thách hoàn cảnh thì sẽ lập nên đại nghiệp. Ngược lại nếu thiếu bản lĩnh, nhu nhược dễ đi tới đổ vỡ. Số này cũng hay bị nạn, phòng đổ máu. Đường vợ con tuổi già không được vui lắm, sự nghiệp thường phát về hậu vận.
- Nếu số là 5678/80 = 70.975 → Số là 0.975 x 80 = 78 được quẻ Vừa cát, vừa Hung là “Cần hành trí đạt”: Cát hung bất phân, tuy vậy khó hay dễ mới biết được ở hậu vận của công việc hoặc cuối đời. Gặp cát thì chuyển giàu, chuyển khỏe. Gặp hung thì khó thành. Vì vậy lúc đắc thời cần phải chín chắn, thận trọng, biết phòng bị lo xa để giảm bớt suy thoái thì tuổi già mới tốt.
- Nếu số là 6790/80 = 84.875 → Số là 0.875 x 80 = 70 được quẻ Đại Hung là “Phá diệt bại thân”: Vận của diệt vong, hung sát liên miên, trong lo ngoài lắng, vạn sự gập ngềnh. Có số ốm yếu, đoản mệnh, quan hình, chảy máu. Không thành công việc gì, số mệnh nhiều ách nạn.
Đối với biển số xe ô tô, xe máy thì lấy cả dãy số (ví dụ: 59D1-345.67 thì lấy 34567 để xét)
6. Kết hợp xem phong thủy theo mệnh (quan trọng)
Ngoài việc bấm 4 số đuôi để tra cứu tìm ra số cát, hoặc đại cát. Bạn cần xem kết hợp thêm với mệnh dựa vào tuổi để có số phù hợp nhất. Đây là cách xem nâng cao hơn trong việc tra cứu sim phong thủy…
Mỗi người chúng ta đều chia thành 5 mệnh là Kim – Thổ – Hỏa – Mộc – Thủy. Từ độ tuổi chúng ta sẽ tra cứu ra các mệnh này. Cái này bạn có thể search Google để biết mình thuộc mệnh gì?
6.1. Con số hợp và khắc với mệnh kim
Với hành Kim, cung mệnh là Càn thì số hợp mệnh là 7, 8, 2, 5, 6 và số khắc mệnh là 9. Cung mệnh là Đoài thì có những số hợp mệnh là 6, 8, 2, 5, 7, số khắc mệnh cũng là 9.
6.2. Con số hợp và khắc với mệnh Thổ
Những người thuộc mệnh Thổ, cung Khôn thì bạn có những con số hợp mệnh là số 2, số 5, số 8 và số 9.
Những người thuộc mệnh Thổ, cung Cấn thì bạn có những con số hợp mệnh là số 2, số 5, số 8 và số 9.
Những người mệnh Thổ hợp với những con số nào Đối với việc bạn hiểu rõ mình thuộc mệnh nào sẽ giúp bạn lựa chọn được con số phù hợp với mọi việc mới có thể đem lại những may mắn cho mình. Tuy nhiên những người mệnh Thổ cần phải lưu ý tới những con số tương khắc với bạn đó chính là số 3 và số 4. Bạn không nên sử dụng hoặc hạn chế khi dùng những con số này nhé.
6.3. Con số hợp và khắc với mệnh Hỏa
Người mệnh hỏa sẽ hợp với những số thuộc hành Mộc và Hỏa, tương ứng là các số: 3, 4 và 9 và bị tương khắc bởi số 1.
6.4. Con số hợp và khắc với mệnh Mộc
Với người Mộc chấn thì số hợp mệnh là số 9, số 4, số 3, số 1. Khắc với các số là số 6 và số số 7.
Với người mệnh Mộc Tốn thì lại có số hợp mệnh là 1, số 3, và số 4, và cũng khắc với số 6 và số 7.
6.5. Con số hợp và khắc với mệnh Thủy
Người mệnh Thủy hợp với số 1, số 4, số 6 và số 7 và bị khắc với các số: số 2, số 5 và số 8.
Kết hợp giữa tra phong thủy 4 số đuôi theo 81 linh số, và mệnh bạn sẽ chọn ra dãi số phù hợp nhất với mình. Chúc bạn chọn được số ưng ý!
Tổng kết
Đối với những ai làm ăn, kinh doanh lớn thì phong thủy cũng ảnh hưởng 1 phần đến công việc của bạn. Hi vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về ý nghĩa của 81 con số đời người và cách tính sim số điện thoại hợp phong thủy của mình.
Công cụ xem 81 linh số miễn phí
Sau 5 năm giới thiệu, bài viết 81 linh số đã giúp nhiều độc giả tìm được cho mình những con số ưng ý và loại bỏ những con số không hợp mệnh. Bây giờ chúng tôi đã phát triển thêm một công cụ xem 81 linh số hoàn toàn miễn phí, độc giả chỉ cần nhập thông tin vào là có ngay kết quả:
(Vui lòng nhập số điện thoại hoặc biển số xe máy của bạn vào ô bên dưới)
81 số căn bản của đời người
Cũng tương tự là “81 linh số”, dưới đây cũng ta sẽ cùng tham khảo cách diễn giải nghĩa khác theo từng con sô.
*SỐ 1:THIÊN ĐỊA KHAI THÁI( cực tốt).
Số người phú quý, trường thọ đại kiết tường di vận cách. Vinh hoa, danh dự chung thân hưởng phước, thường nhân khó được số này vậy.
SỐ 2:HỖ ĐỘN VINH ĐỊNH( xấu).
*SỐ 3:TIẾN THÂN NHƯ Ý(tốt).
Mọi việc tiến là thu hoạch như ý, danh lợi làm nên, nở mặt với đời như được thiên chức trong phú quý, thật là đại kiết số vậy.
SỐ 4:SÓC THỂ HUNG BIẾN( xấu(.
*SỐ 5: PHƯỚC LỘC THỌ TRƯỜNG( tốt).
Trùng hưng tổ nghiệp, thật là phú quý vinh đạt, làm nên danh dự cho bản thân và toàn gia.
*SỐ 6: AN ỔN DƯ KHÁNH( tốt).
Được phước trời cho, năng hưng gia lập nghiệp đại phú, đại danh dự, an ổn, nhàn định.
SỐ 7: CƯƠNG ĐỊNH QUÁ ĐÁNG(XẤU).
SỐ 8:Ý CHÍ KIÊN CƯỜNG(tốt).
Trước sau không dời đổi, ý chí vui vẻ, mọi việc làm tiến từ từ, từng bước chậm, mỗi bước là chắc chắn thành công.
SỐ 9:HƯNG VẬN HUNG THỦY(xấu).
SỐ 10:VẠN SỰ CHUNG CUỘC(xấu).
*SỐ 11:VÃNG HỒI GIA VẬN(tốt).
Có dịp tái hưng gia nghiệp, quyến thuộc xum vầy, có dưỡng tử tốt, phát đạt vinh vậy.
SỐ 12:Ý CHÍ BẠC NHƯỢC(xấu).
*SỐ 13:TRÍ LƯỢC XIÊU QUẦN(tốt).
Có chí mưu lược, bền sức chịu đựng để lấy sự thành công, phải hướng sự phú quý vinh hoa. Hào vận đáng mong cầu vậy.
SỐ 14:LUÂN LẠC THIÊN NHAI(xấu).
*SỐ 15:PHƯỚC THỌ CÙNG CHIẾU(tốt).
Được người trên bước nâng đỡ, nên thanh thế thành đại sự nghiệp, nắm lấy sự thành công phú quý vinh đạt, số này ít có người đười được như vậy.
*SỐ 16:QUÝ NHÂN ĐẮC TRỢ(tốt).
Được thành vị thủ lãnh, chúng nhơn tôn vinh, thành tựu đại sự nghiệp, phú quý vinh đạt.
SỐ 17:ĐỘT PHÁ VẠN NẠN.
Nên lấy ôn hòa làm căn bản, dẹp bớt sự cứng rắn quá độ, mới đủ khí phách nắm lấy sự thành công, đề phòng bị người mưu hại.
SỐ 18:Ý CHÍ CÁNH THÀNH.
Với ý chí kiên trì, năng bài trừ mọi trướng ngại, khắc phục mọi khó khăn để đạt thành mục đích nhất định thành công.
SỐ 19:PHONG VÂN TUẾ NGUYỆT.
Trên bước đường lập nghiệp phải vượt mọi khó khăn & được quý nhân giúp đỡ mới đạt thành chí nguyện, có thể là phú công, xong khó tránh chết yếu, cô quả, hành ngục.
SỐ 20:PHI NGHIỆP PHÁ VẬN(xấu).
SỐ 21:MINH NGUYỆT QUANG CHIẾU.
Nhờ nhân lực mà được vươn mình dưới ánh nắng mùa xuân hoa mai vấn đượm sắc hương trời xuân huy tráng lệ. Được chúng nhơn suy tôn, đưa đến địa vị độc lập( nam tốt, nữ kỵ).
SỐ 22:THU THẢO PHÙNG SƯƠNG.
SỐ 23:HÚT NHỰT ĐÔNG THẮNG
Công danh hiển đạt, tột đỉnh vinh sang. Nhờ sức chịu đựng vượt qua mọi trở ngại & khéo xử sự khôn ngoan( nam tốt, nữ kỵ).
*SỐ 24:GIA MÔN DƯ KHÁNH(tốt).
Có tài năng trong lãnh vực tham mưu,phát minh mọi sáng kiến, làm nên sự nghiệp hiển vinh cho con cháu, thật là một điều hiển khánh kiết tường vậy.
SỐ 25:TÂM TÁNH AN MẪN(tốt).
Tánh tình khách quan mẫn tiệp, có tài năng lanh lợi, nên dễ lấy sự thành công lớn lao do vận số .
SỐ 26:BIẾN QUÁI DỊ KỶ.
SỐ 27:NGHINH TÂN KHỨ CỰU.
Do tâm tánh quá cứng cỏi, mà gặp cảnh giúp đời mà không ai biết ơn & lắm sự gãy đổ. Số này phát đạt ở hậu vận.
SỐ 28:TỰ ƯU SANH LY.
SỐ 29:DỤC VỌNG NAN ĐÍCH.
SỐ 30:TUYỆT TỬ PHÙNG SANH(xấu).
SỐ 31:TRÍ DŨNG ĐẮC TRÍ(tốt).
Có sự kiên cố trong mọi ý chí, năng xông pha mọi thử thách, làm nên danh lợi vĩ đại cho sự nghiệp. Truyền đắc danh lợi, phú quý,có tài năng chỉ huy, nhiều đức độ sung vinh.
SỐ 32:NGHIÊM HÀNH SỞ ĐẮC.
Rồng vàng còn phải nằm mong đợi, vì thời vận chưa đúng lúc. Gặp lúc phong vân tuế nguyệt thì bay lên không trung mà tung hoành. Có ý thành thật,biết dung hòa nên được người trên bước nâng đỡ,thuận lợi phát đạt,thành công lớn.
SỐ 33:GIA MÔN LONG VƯƠNG.
Quyết trí không lùi, trên bước đường khai cơ lập nghiệp, thành tựu đại sự nghiệp, được hưởng danh lợi vẹn toàn, huy danh sang chói trong thiên hạ, bậc thường nhơn khó được.
SỐ 34:PHÁ GIA VONG THÂN(xấu).
SỐ 35:ÔN HÒA BÌNH AN(nam kỵ).
Mọi ý chí & sự nỗ lực để lấy sự thành công. Chớ nên ỷ lại tha nhơn giúp đỡ.
SỐ 36:PHONG LÃNH BẤT TỈNH(xấu).
SỐ 37:QUYỀN OAI HIỂN ĐẠT(tốt).
Được chúng nhơn trông cậy, trước sau không dời đổi. Hay khắc phục khó khăn để thành công sự nghiệp đại phú đại quý vẹn toàn.
SỐ 38:Ý TRÍ BẠC NHƯỢC(xấu).
*SỐ 39:PHÚ QUÝ VINH HOA(tốt).
SỐ 40:CẨN THẬN BẢO AN.
*SỐ 41: ĐỨC VỌNG CAO ĐẠI (tốt)
SỐ 42: THẬP NGHỆ BẤT THÀNH (xấu)
SỐ 43: VŨ DỌA CHI HOA (xấu).
SỐ 44: THU MAY NAN ĐỘ(xấu).
*SỐ 45: TÂN SINH THAI VẬN(tốt).
SỐ 46: LA VÕNG( sống trong lưới rập)(xấu).
SỐ 47:HOA KHAI KẾT TỨ(tốt).
*SỐ 48: HỮU ĐỨC CỰU TRÍ (tốt).
SỐ 49:KIẾT HUNG NAN PHÂN(xấu).
SỐ 50:NHẤT THÀNH NHẤT BẠI(xấu).
SỐ 51:THẠNH SUY GIAO DA(xấu).
SỐ 52:TIÊN CHIẾN CHI QUANG(tốt).
SỐ 53:TÂM NỘI ƯU SẦU
SỐ 54: ĐA PHÚ PHI VẬN(xấu).
SỐ 55: NGOẠI HỶ NỘI KHỔ(xấu).
SỐ 56: HẠ THÊ LƯƠNG(xấu).
SỐ 57: HÀN HUYẾT THANH TÙNG
SỐ 58:TIÊN KHỔ HẬU CAM.
SỐ 59: XA CHI VÔ NGHỊ(xấu).
SỐ 60: HẮC ÁM VÔ QUANG(xấu).
*SỐ 61 : DANH LỢI SONG THÂN(tốt).
SỐ 62:CƠ SỞ HƯ NHƯỢC(xấu).
*SỐ 63: PHÚ QUÝ VINH ĐẠT(tốt).
SỐ 64: CỐT NHỤC PHÂN LY(xấu).
*SỐ 65: PHÚ QUÝ TRƯỜNG THỌ(tốt).
SỐ 66: NỘI NGOẠI BẤT HÒA(xấu).
*SỐ 67: LỢI LỘC HƯỞNG THÔNG(tốt).
*SỐ 68:HƯNG GIA LẬP NGHIỆP(tốt).
SỐ 69: TỌA LẬP BẤT AN(xấu).
SỐ 70: ÁC VẬN CÁCH SỐ(xấu).
SỐ 71: DƯỠNG THẦN NẠI LỰC(tốt).
SỐ 72: VỊ VŨ DIỆN GIAO.
SỐ 73: CHÍ CAO LỰC VI (trung).
SỐ 74:TRÂM LUÂN NGHỊCH CẢNH(xấu).
SỐ 75:THỦ TẮC KHẢ AN.
SỐ 76 : KHUYNH PHÚC LY TÁN(xấu).
SỐ 77: LẠC CỰC SANH BI.
SỐ 78: VÃNG CẢNH THÊ LƯƠNG( XẤU).
SỐ 79: VÃNG HỒI PHÁP LUẬT(xấu).
SỐ 80: KIẾT TINH NHẬP HUYỆT(xấu).
SỐ 81: HỒI QUY TRUNG ƯỚC(tốt).
LƯU Ý: Xin lưu ý rằng nội dung này được tổng hợp từ nhiều nguồn trên Internet và chỉ mang tính tham khảo. Phương pháp phong thủy được trình bày là một trong số rất nhiều cách xem, vì vậy bạn nên kết hợp thêm các lý thuyết và công cụ khác để có được đánh giá toàn diện nhất.
Dautusim.com – Đầu Tư Sim Đúng Cách, Sinh Lời Hiệu Quả!
📱 SỞ HỮU SIM SỐ ĐẸP – TÀI LỘC GÕ CỬA! 🔥
Bạn đang tìm kiếm một chiếc sim dễ nhớ, hợp phong thủy, thu hút tài lộc và khẳng định đẳng cấp?
💎 SIM SỐ ĐẸP – Mang lại may mắn, thuận lợi trong kinh doanh và cuộc sống!
✅ Đa dạng đầu số – Giá tốt mỗi ngày
✅ Hỗ trợ tư vấn phong thủy – Chọn sim hợp mệnh
✅ Giao sim tận nơi – Kích hoạt ngay
👉 Đừng chần chừ! Sở hữu ngay sim số đẹp để khởi đầu một hành trình thành công!
📞 Truy cập ngay: dautusim.com để xem danh sách sim số đẹp hiện có của chúng tôi
Mọi người cũng tìm kiếm các từ khóa khác liên quan:
Tổng hợp và chỉnh sửa
ATP Software
81 linh số. Cách xem phong thuỷ các con số này rất hay. Mình tìm lại mãi bài này mà không thấy
Cách xem này rất đúng
thê truong hop chia la tròn sô hoac = 0,0…
luc đó nhân 80 thì ra so thap phan. thì biet xem so nao ?
Xem đúng vl, mỗi lần đổi số là đúng y như phong thuỷ xem đc luôn
sao có 81 sinh số lại chia cho 80? Sao không chia cho 81?
đã trừ đi phần nguyên là luôn nhỏ hơn 1, vậy sao ra được số 80 và số 81 vậy bác
Admin cho em hỏi, sdt cuối 6560 thì ra kết quả là số mấy ạ ? Thanks !
Hỏi ngu tí. Trừ phần nguyên đều đi thì toàn 0,…. x 80 thì ra thế nào đc 80 vs 81 nhỉ:
số của mình là 0960
Số đuôi 13 có hợp mệnh kim ko bạn
3600 thì sao bạn
Lam sao tinh ra dc so 81
Xin chào bạn admin. Cho mình hỏi số: 3680 thì tính cách nào vậy, có phải bằng số “0” không bạn.
8720÷80=109
109-109=0
0×80=0
Số điện thoại e vậy r sao
Cùng một cách tính nhưng có 2 bảng ý nghĩa là sao? Những trang khác cũng dùng cách tính này nhưng kết quả khác
Tinh sao ra dc con 81 ban
Số1 Người thường ko dùng đc thì ntn là ngừoi thường ạ?
Mình không hiểu phần dưới là các số 2,3,5…. là tính như thế nào ạ? các con số hợp mệnh đó được hiểu, tính ntn để liên kết với số sim ạ? ai chỉ dùm mình với
81 linh số là gì?
Mình chia ra số nguyên. Vd số cuối là 0880:80 = 11. Thì tính là số nào trong 80 số trên?
xin hỏi với cách tính này thì không có quẻ 80 và 81 nhé?
Cái này có đúng không ạ? coi giùm mình số 6217 với ạ.