Quy tắc SMART trong marketing là gì? Muốn công việc đạt hiệu quả cao, bạn cần phải đặt mục tiêu tốt. Đặc biệt trong marketing, mục tiêu càng cụ thể bao nhiêu càng giúp việc truyền thông “đường dài” của doanh nghiệp hiệu quả bấy nhiêu.
Trên thực tế, rất nhiều doanh nghiệp chưa thực sự quan tâm đến tính hiệu quả và khả thi của mục tiêu mà mình đặt ra, điều này dẫn đến những khó khăn về sau khi kế hoạch đã được triển khai và mô hình SMART ra đời để giải quyết vấn đề này. Hôm nay ATPSoftware sẽ hướng dẫn mọi người áp dụng quy tắc SMART trong marketing hiệu quả!
1. Quy tắc SMART là gì?
Quy tắc SMART hay mục tiêu SMART trong tiếng Anh là SMART Goals hay SMART Principle.
Quy tắc SMART thực chất là những yếu tố được thiết lập để định hình và thực hiện mục tiêu trong tương lai, trong marketing giúp cho các doanh nghiệp hoặc phòng ban có chuyên môn cài đặt và nhận xét tính cụ thể, cấp độ khả thi, sự ảnh hưởng và tính đúng cách của các mục đích trong chiến lược với 5 tiêu chí. Qua đó sẽ biết được khả năng của mình có thể làm được gì và xây dựng kế hoạch cụ thể cho chúng.
2. Tầm quan trọng của việc thiết lập quy tắc SMART
Thông thường, các cá nhân hoặc doanh nghiệp sẽ tự đặt ra thất bại bằng cách đặt ra các mục tiêu chung và không thực tế, như tôi muốn trở thành người giỏi nhất tại X. Mục tiêu này là mơ hồ vẫn chưa có ý nghĩa của hướng.
Mục đích SMART cài đặt cho bạn thành công bằng cách làm cho nó cụ thể, có thể đo lường được, có thể có được, thực tế và kịp thời. công thức SMART giúp đẩy bạn đi xa hơn, cung cấp cho bạn cảm xúc định hướng và giúp cho bạn sắp xếp và hoàn thành mục tiêu của mình.
3. Cách xác định rõ mục tiêu Marketing theo quy tắc SMART
Được phổ biến thông qua 5 tiêu chí:
S – Specific: Cụ thể, dễ hiểu
Tính nhất định, chi tiết và dễ hiểu của mục tiêu đặt ra: Các mục tiêu xác định càng chi tiết và nhất định bao nhiêu càng dễ xác định thời cơ kiểm soát vướng mắc và cấp độ khả thi, đo lường các vấn đề và thời cơ thực tế có thành công hay không.
Thường khi tạo ra mục đích, phần đông người còn khá mơ hồ và chưa có định hướng cho kết quả sau này mong muốn có được mà chỉ tóm gọn trong những lời lẽ chung chung, thiếu chi tiết, như vậy sẽ rất khó đo đạc mức độ khả thi và thực tế những gì đã làm có đúng định hướng chiến lược hay không.
M – Measurable: Đo lường được
Là mục đích có thể đo lường được: và những mục tiêu này nên luôn đi chung với những con số cụ thể. Việc tạo ra mục tiêu theo quy tắc SMART sẽ thể hiện tham vọng của bạn.
Chẳng hạn như bạn đặt ra mục đích sẽ tiếp thị và chốt thành công 10 đơn sales trong vòng 1 tháng, giá trị mỗi hợp đồng sales là 700 triệu đồng, vậy mỗi tuần bạn cần phải hoàn thành tối thiểu 3 đơn sales thành công, không để hoạt động bị chậm tiến độ. Đấy là cách để bạn đạt được mục tiêu một cách nhanh chóng, đo lường kết quả công việc có được mỗi ngày, mỗi tuần.
Khi mà bạn đặt mục tiêu cá nhân cần biết năng lực của mình có hoàn thành được hay không, đo đạc mức độ hiệu quả của nó như thế nào, các số liệu nhất định để đánh giá kết quả đó dựa trên những con số thực tế.
A – Actionable: Tính khả thi
Actionable là tính khả thi của mục đích.
– Đây cũng là tiêu chí quan trọng khi đặt ra mục đích theo mô hình SMART. Bạn cần nghiêm túc cân nhắc đến năng lực của chính mình có hoàn thành mục tiêu đó hay không hay nó quá sức với mình. Xác định tính khả thi của mục tiêu để biết mình đang ở đâu, hiểu về khả năng của bản thân trước khi đề ra một chiến lược quá sức mình dẫn tới phải bỏ cuộc giữa chừng.
Hơn nữa, xác định tính khả thi của mục tiêu cũng sẽ là động lực để bạn cố gắng đạt được chiến lược, mục tiêu trong khả năng của mình để cảm nhận thấy đó là động lực cố gắng, đầy ham thích và thách thức giới hạn bản thân. Với những mục đích quá dễ đạt hoặc quá khó đạt đều dễ gây ra tâm lý chán nản, không hào hứng.
R – Relevant: Tính thực tế
Ý chỉ mục tiêu cá nhân của bạn có liên quan và thích hợp với mục đích chung của công ty hay không?
Mục tiêu cá nhân nên ảnh hưởng đến mục tiêu sau này trong công việc, lĩnh vực đang làm, phù hợp với định hướng và sự tăng trưởng chung của công ty. Mục tiêu đó có thuyết phục được các sai lầm mà marketer phải đối mặt không?
T – Time-Bound: Cài đặt khung thời gian
Các mục tiêu đề ra có thực hiện trong đúng thời hạn đã cam kết hay không. Việc áp đặt thời gian hoàn thiện công việc, mục tiêu sẽ gây áp lực đến mỗi cá nhân để họ có nhiệm vụ và hoàn thành đúng deadline công việc.
Hơn thế nữa, việc cài đặt thời gian hoàn thiện công việc sẽ tạo tính kỷ luật và chuyên nghiệp cho cá nhân, quản trị thời gian và năng suất hoạt động theo tiến độ hiệu quả.
4. Ví dụ cho các mục tiêu được thiết lập với mô hình SMART
Dưới đây là một vài ví dụ tiêu biểu cho những mục tiêu được cài đặt bằng mô hình SMART, gồm có những mục tiêu hỗ trợ kế hoạch thu hút người mua hàng mới (customer acquisition), chuyển đổi người có khả năng mua hàng sang người mua hàng sử dụng sản phẩm của tổ chức (conversion) và các danh mục giúp duy trì người mua hàng (Retentioncategories) cho Digital Marketing:
Mục đích tăng sự nhận biết từ kênh Digital: đạt được 500,000 truy cập từ các kênh trực tuyến trong 1 năm.
Mục tiêu đạt doanh thu từ kênh Digital: có được 10% doanh thu từ kênh trực tuyến trong 2 năm.
Mục đích thu hút khách hàng mới: có được 10.000 khách hàng trực tuyến mới trong năm tài chính với mức CPA (cost per acquisition) trung bình là 150,000 VND mỗi người cùng mức lợi nhuận trung bình là 50,000 VND.
Mục đích chuyển đổi: tăng giá trị trung bình mỗi đơn hàng trực tuyến lên 700,000 VND mỗi khách hàng.
Mục tiêu tương tác: tăng số lượng khách hàng tích cực (active customer) mua sắm trong một quý lên 500 người.
Xem thêm: 10 Xu Hướng Digital Marketing Triển Vọng 2020 Nên Đọc Qua 1 Lần
5. 10 phương thức kiểm tra tính hiệu quả của quy tắc SMART
Bạn sẽ đọc thêm phương thức kiểm tra lựa chọn mục tiêu bằng 10 cách đo lường sau được tăng trưởng bởi chuyên gia Quản Trị hiệu suất làm việc – Giáo sư Andy Neely. Với phương pháp ứng dụng mô hình SMARTER, bạn hãy thử tự hỏi và suy nghĩ câu trả lời cho các câu sau khi đặt ra mức KPI cho mục tiêu của doanh nghiệp mình nhé:
- Kiểm tra tính chuẩn xác: Chúng ta có thực sự đo đạc được những tiêu chuẩn đánh giá cho mục tiêu đã được đề ra? Ví dụ: để đo lường độ nhận biết chúng ta chọn đo đạc số lượng phiên truy cập Web (Session) hoặc số lượng lượt hiển thị (Impression), số người tiếp cận (Reach = Unique Person) của các post ads trên trang Facebook. mục đích phải rõ ràng cụ thế chứ không chung chung như tăng 15% độ biết được hay 10% nhóm đối tượng trên online,…
- Kiểm duyệt tính tập trung: Chúng ta chỉ đo lường những tiêu chuẩn nhận xét cho mục tiêu đã được xác định hay còn phát sinh thêm những tiêu chuẩn nào khác?
- Kiểm tra cấp độ liên quan: Đây có phải là thước đo chuẩn xác giúp đo đạc các chuẩn mực đánh giá hiệu năng thực hiện công việc mà bạn theo dõi?
- Kiểm duyệt tính nhất quán: Liệu các dữ liệu sẽ luôn được thu thập theo cùng một cách mà ai cũng đo đạc được nó? Hay mỗi cá nhân sẽ ra một mẫu dữ liệu không giống nhau. Ví dụ: tất cả đều dùng chung một Google Analytics ID có cùng 1 kiểu dữ liệu và số liệu.
- Kiểm duyệt khả năng tiếp cận: Có đơn giản để nắm rõ ràng và lấy dữ liệu cần thiết cho việc thiết lập chuẩn mực đánh giá mục đích không? Ví dụ: lấy qua công cụ Google Analytics các dữ liệu về truy cập, Time-on-site, Goals được thể hiện bài bản và dễ dàng để lấy.
- Kiểm tra mức độ minh bạch: Kết quả đo đạc có cơ hội được trình bày rõ ràng, chi tiết? Ví dụ:các số liệu phiên truy cập tự nhiên (Organic session) được biết đến từ hoạt động SEO được thể hiện qua Google Analytics. Hoàn toàn minh bạch giữa cơ quan phân phối và đơn vị dùng dịch vụ.
- Kiểm tra “so-what”: dữ liệu lấy được có thể dùng vào việc gì và giúp ích gì cho mục tiêu?
- Kiể tra tính kịp thời: Các dữ liệu có thể được tiếp cận rất nhanh và kịp thời đủ để thực thi triển khai mục tiêu theo thời gian đã đề ra? Ví dụ:khi khách hàng đạt hàng trên Web, chúng ta phải nắm rõ ràng được: Họ được biết đến từ nguồn nào? (Social, Search, Referral, mail,…). Và sâu hơn Họ được biết đến từ chương trình nào, mẫu ads nào, keyword nào? mức độ đào sâu thông tin tùy thuộc vào năng lực của các đơn vị phân phối dịch vụ hoặc người có nhiệm vụ quản lý ads của tổ chức (Nếu doanh nghiệp tự thực hiện)
- Kiểm duyệt chi phí: Liệu chuẩn mực nhận xét có phù hợp và xứng đánh với khoản chi bỏ ra cho việc đo lường?
- Kiểm tra thực nghiệm: Liệu chuẩn mực đánh giá được đề có ra gây ra các hành vi không mong muốn hay không phù hợp?
Các phương thức đo đạc kiểm duyệt mang đến thêm nhiều sự chọn lựa và chắt lọc khi áp dụng mô hình SMART và khá có ích cho việc chọn lựa tiêu chí nhận xét hợp nhất.
Lời kết
Trên đây chính là những kiến thức tổng quan chung về mô hình SMART cũng giống như các cách để tạo ra một mục tiêu nhất định. Tạo lập mục tiêu càng chi tiết và logic theo mô hình này sẽ giúp bạn xác định đúng hướng đi trong việc tăng trưởng bản thân. Với các marketer, hiểu và app mô hình SMART trong công việc sẽ giúp ích cho bạn hoàn chỉnh hơn trong quy trình tiếp thị kinh doanh, nắm rõ ràng được mục tiêu thích hợp với chiến lược hoạt động của doanh nghiệp theo từng thời điểm không giống nhau.
Chúc các bạn áp dụng thành công!
Nguồn: Tổng hợp